Cho 1,37 gam Ba vào 100,0 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,03M thu được chất rắn có khối lượng là.
A. 2,205. B. 2,565. C. 2,409. D. 2,259
nBa = 0,01 —> nBa2+ = 0,01 và nOH- = 0,02
nAl2(SO4)3 = 0,003 —> nAl3+ = 0,006 và nSO42- = 0,009
—> nBaSO4 = 0,009
Nhận xét: nOH- > 3nAl3+ —> Kết tủa đã bị hòa tan một phần
nOH- = 4nAl3+ – nAl(OH)3
—> nAl(OH)3 = 0,004
—> m↓ = mBaSO4 + mAl(OH)3 = 2,409 gam
Cho 10 gam hỗn hợp bột kim loại Fe và Cu vào dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 11 gam chất rắn. Tính %Fe, %Cu trong hỗn hợp ban đầu?
Cho 15 gam bột Zn vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 2 khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí và còn lại 2,65 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối của Y so với H2 là 11,5. Giá trị của m là
A. 34,25. B. 27,96. C. 28,34. D. 38,87.
Cho 4,32 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 0,92 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu trong không khí và còn lại 2,04 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,27. B. 14,90. C. 14,86. D. 15,75.
X là hợp chất thơm có công thức phân tử C7H8O2 tác dụng với dung dịch brom tạo ra dẫn xuất tribrom. X tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. Số đồng phân của X là
A. 2 B. 6 C. 5 D. 4
a. Chứng minh α = C/C0 = n/n0
b. Môi trường axit pH < 7
c. Môi trường bazo pH > 7
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,3 mol CuSO4 và 0,1 mol NaCl, kim loại thoát ra khi điện phân bám hoàn toàn vào catot. Khi ở catot khối lượng tăng lên 12,8 gam thì ở anot có V lít khí thoát ra (đktc). Giá trị của V là
A. 2,8. B. 2,24.
C. 4,48. D. 5,6.
Trong công nghiệp để mạ Zn lên Fe người ta làm như sau:
A. Anot làm bằng Fe, catot làm bằng Zn và nhúng trong dung dịch FeSO4.
B. Catot làm bằng Zn, anot làm bằng Fe và nhúng trong dung dịch ZnSO4.
C. Anot làm bằng Zn, catot làm bằng Fe và nhúng trong dung dịch ZnSO4.
D. Nhúng thanh Fe vào Zn nóng chảy.
Điện phân 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 đến khi H2O bị điện phân ở hai cực thì dừng lại, tại catốt thu 1,28 gam kim loại và anôt thu 0,336 lít khí (ở đktc). Xem thể tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch thu được bằng?
A. 2,3 B. 2
C. 12 D. 3
Tiến hành điện phân 100 ml dung dịch Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M trong bình điện phân với điện cực trơ, I=19,3A, sau một thời gian lấy catot ra cân lại thấy nó nặng thêm 3,584 gam (giả thiết rằng toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào catot). Tính thời gian điện phân?
A. 1060 giây B. 960 giây
C. 560 giây D. 500 giây
Điện phân các dung dịch loãng (màng ngăn, cực trơ): NaCl, NaOH (có pH <14), HCl, CuSO4, H2SO4, Na2SO4. Số trường hợp khi điện phân thì pH của dung dịch thu được tăng dần (theo thời gian điện phân) là
A. 2 B. 4
C.3 D. 5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến