Cho 1,84 gam glixerol hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu(OH)2?
A. 0,49 gam. B. 1,96 gam. C. 0,98 gam. D. 4,8 gam.
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 —> (C3H7O3)2Cu + 2H2O
0,02…………………0,01
—> mCu(OH)2 = 0,98 gam
Xà phòng hoá giữa 0,1 mol một este đơn chức X với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 8,8 gam ancol và dung dịch chứa 12,2 gam chất tan. Este X có tên gọi là
A. vinyl fomat. B. benzyl benzoat.
C. isoamyl axetat. D. isopropyl axetat.
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm 2 este của cùng một axit và 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng trong dung dịch KOH (vừa đủ) thu được m gam muối. Vậy công thức của 2 ancol là
A. C3H7OH và C4H9OH. B. C3H5OH và C4H7OH.
C. C2H5OH và C3H7OH. D. CH3OH và C2H5OH.
Cracking 0,02 mol butan, thu được hỗn hợp khí gồm ankan và anken. Dẫn sản phẩm qua nước brom thấy khối lượng bình tăng 0,84 gam. khí thoát ra đem đốt cháy cần V lít oxi đktc. Tìm V?
A. 0,672 B. 0,896 C. 1,12 D. 2,24
Cho 0,4 lít hỗn hợp khí M gồm CO2 và một hiđrocacbon X vào bình kín có chứa sẵn 1,5 lít O2. Bật tia lửa điện để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6 lít CO2 và 0,6 lít H2O (hơi). Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức của X là
A. C2H4. B. C2H6. C. C3H8. D. CH4.
Cho 53,35 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, Na và Ba vào 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M và HCl 0,6M. Sau khi tất cả các phản ứng xày ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa 34,65 gam chất tan, kết tủa Z và 5 gam hỗn hợp khí T. Lọc Z rồi đem nung đến khối lượng không đổi trong không khí thu được 26,95 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Ba trong X gần nhất với
A. 51,41%. B. 64,22%. C. 57,87%. D. 62,94%.
X, Y (MX < MY) là hai peptit, mạch hở được tạo bởi glyxin, alanin và valin, Z là một este no, đa chức, mạch hở. Đun nóng toàn bộ hỗn hợp H gồm X, Y, Z trong 1 lít dung dịch NaOH 0,5M vừa đủ thu được 7,36 gam một ancol A và dung dịch B chứa 4 muối. Cô cạn dung dịch B thu được 50,14 gam muối khan. Đốt cháy hết cùng lượng H trên cần vừa đù 1,975 mol khí O2. Biết trong H có mN : mO = 119 : 304, X, Y, Z có cùng số nguyên từ cacbon và X, Y có tổng số mol là 0,1 mol. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong B gần nhất với giá trị nào:
A. 46,4%. B. 23,2%. C. 39,8%. D. 30,6%.
Dung dịch X chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3. Rót từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X ta có đồ thị sau
Hấp thụ 0,2018 mol CO2 vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 và b mol NaOH thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 35,1054 B. 33,1354
C. 33,1945 D. 35,1645
Hấp thụ từ từ cho đến hết x mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaOH và b mol Ba(OH)2 ta có đồ thị sau
Hấp thụ x mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Ba(OH)2, 0,5b mol NaOH và 0,5b mol KOH thu được kết tủa và dung dịch X chứa m gam chất tan. Giá trị của m là
A. 36,688 B. 39,566 C. 37,655 D. 38,244
Hấp thụ 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch hỗn hợp X chứa x mol Na2CO3 và y mol NaOH thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Mặt khác rót từ từ dung dịch chứa 0,31 mol HCl vào dung dịch hỗn hợp X cũng thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Tỉ lệ x : y là
A. 4 : 3 B. 5 : 4 C. 6 : 5 D. 7 : 6
X là hỗn hợp nhiều peptit mạch hở (được tạo từ Gly, Ala, Val, Glu và Lys); Y là amin no, đơn chức, mạch hở; Z là este no, đơn chức mạch hở. Đốt cháy 0,12 mol hỗn hợp T gồm (X, Y, Z và tristearin (0,02 mol)) cần vừa đủ 3,47 mol O2 thu được 5,18 mol gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol H2O gấp 12,2 lần số mol N2). Biết rằng trong T số mol Y bằng tổng số mol mắt xích Glu trong X. Khối lượng ứng với 0,12 mol T là
A. 40,18. B. 50,24. C. 62,12. D. 48,81.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến