Cho 10,1 g hh x gồm 2 kim lại kiềm thuoc 2 chu kỳ kế tiếp nhau vào 1 lit dung dich hcl vào nước dung Dịch y cho un dich y vào 200 ml dung dịch alcl3 1M thu được 11,7 g kết tủa xác định 2 kim loại kiềm
Thiếu nồng độ dung dịch HCl.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm K và Ca vào nước thu được dung dịch A và 5,6 lít H2 (đktc). Hấp thụ 8,96 lít CO2 (đktc) vào dung dịch A thu được 10 gam kết tủa và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 22,5 gam chất rắn khan gồm 2 chất có cùng khối lượng mol. Giá trị m là:
A. 12,85 B. 16,75 C. 10,85 D. 14,80
Cho hỗn hợp X gồm hai peptit Y và Z đều mạch hở chỉ tạo thanh gly và ala. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Naoh trong dung dịch thu được (m+3,46) gam hôn hợp muối. Biết phân trăm của oxi trong hỗn hợp X là 30,59%. Giá trị của m:
A 8,16
B 6,80
C 7,54
D 7,08
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al trong dung dịch HNO3 và HCl thu dược 0.15 mol khí Y gồm hai khí không màu dung dịch còn lại chỉ chứa muối của caion Al3+.đem toàn bộ khí Y trộn với 1 lít oxi thu được 3.688 lit khí gồm 3 khí. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và khối lượng hai khí nhỏ hơn 2 gam. Tim m
A4.05 B 9.72 C8.1 D3.24
Đốt cháy hoàn toàn 9,72 gam hiđrocacbon X mạch hở là chất khí ở điều kiện thường bằng lượng oxi vừa đủ, toàn bộ sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 thu được 35,46 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch tăng 5,94 gam. Số đồng phân cấu tạo của X là
Cho hỗn hợp gồm 4 kim loại có hóa trị không đổi: Mg, Cu, Zn,Al được chia làm 2 phần bằng nhau Phần 1: cho tác dụng với HCl dư thu được 3,36 lít H2 Phần 2 hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít 1 khí không màu hóa nâu ngoài không khí( các thể tích đo ở đkc) tìm giá trị của V
Cho m g na vao 500 ml dung dịch hcl 0,2 M thu DC V lít khí dktc và dung dịch X trung hoà dd x càn vừa hết 100ml dd hcl 2M m và V có các giá trị là
Este E mạch hở ,thuần chức , không phân nhánh được tạo ra từ ancol no và hỗn hợp các axit no Y đứng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T chứa Y và E cần dùng 4.368 l O2 (đktc) thu được 3.06 g H2O. Hỗn hợp T phản ứng vừa đủ với 14.4 g dd NaOH 25% thu được m1 g muối của axit cacboxylic và a g ancol. Oxi hóa không hoàn toàn a g ancol thu được duy nhất 1 hợp chất hữu cơ K mạch hở ( có mạch C không thay đổi, số C không thay đổi). Cho K tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được m2 g muối hữu cơ. Giá trị m1+m2 có thể là: A. 8.74 B.9.76 C.10.12 D.12.06
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố sắt chiếm 52,5% khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 84 ml dung dịch HCl 2M (dư) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và còn lại 0,2m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 28,32 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,1. B. 8,8. C. 6,4. D. 8,0
Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa ancol X, este đơn chức Y và andehit Z (X , Y , Z đều no , mạch hở và có cùng số nguyên tử hydro) có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1 : 2 thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt khác cho 0,6 mol hỗn hợp E trên tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m là
A. 64,8 gam B. 97,2 gam C. 86,4 gam D. 108 gam
X là este của ∝-aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,22 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E là.
A. 59,8% B. 45,35% C. 46,0% D. 50,39%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến