Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong X là
A. 2,3 gam. B. 5,0 gam. C. 5,6 gam. D. 7,7 gam.
Chỉ có Al tan trong dung dịch NaOH.
nH2 = 0,3 —> nAl = 0,2
—> mFe = mX – mAl = 5 gam
Có 4 ống nghiệm đều đựng dung dịch AgNO3 dư. Cho vào mỗi ống nghiệm 1 mol mỗi chất X hoặc Y hoặc Z hoặc T. Lượng kết tủa thu được ở mỗi ống nghiệm như sau: – Ống nghiệm cho thêm 1 mol X vào thu được m1 gam kết tủa. – Ống nghiệm cho thêm 1 mol Y vào thu được m2 gam kết tủa. – Ống nghiệm cho thêm 1 mol Z vào thu được m3 gam kết tủa. – Ống nghiệm cho thêm 1 mol T vào thu được m4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và m1 < m2 < m3 < m4. X, Y, Z, T lần lượt là
A. Fe(NO3)2, CuCl2, FeCl2, FeCl3.
B. CuCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, FeCl2.
C. CuCl2, Fe(NO3)2, FeCl3, FeCl2.
D. Fe(NO3)2, FeCl2, CuCl2, FeCl3.
Đốt cháy hiđrocacbon X mạch hở (26 < MX < 58), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ thể tích tướng ứng 2 : 1. Dẫn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp gồm X và H2 qua bột Ni, nung nóng, sau một thời gian phản ứng, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 25. Hỗn hợp khí Y làm màu tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,28. B. 0,17. C. 0,24. D. 0,14.
Hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 67,5 ml dung dịch HCl 1M, thu được 1,344 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,15. B. 0,12. C. 0,07. D. 0,14.
Cho các phát biểu sau: (a) HCOOCH3, HCHO đều có phản ứng tráng bạc. (b) Thủy phân vinyl axetat thu được anđehit axetic. (c) Axetilen, etilen đều tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3 trong NH3. (d) Hexapeptit X mạch hở có 13 nguyên tử C trong phân tử thì X sẽ có 6 đồng phân. (e) Dùng quỳ tím có thể phân biệt được: anilin, lysin và axit glutamic. (g) Anbumin, peptit đều tạo màu tím với Cu(OH)2. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện I = 2A. Sau 1930 giây, được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 28,6). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì khối lượng dung dịch giảm 3,3 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là
A. 4825. B. 5790. C. 6755. D. 3860.
Cho các phát biểu sau: (a) Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ. (b) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (c) Nilon-6,6; poli(etylen terephtalat) đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (d) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa. (e) Tơ nilon-6,6 và tơ nitron đều là protein. (g) Trùng hợp acrilonitrin tạo thành polime dùng để sản xuất tơ nitron. Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Thủy phân hoàn toàn 15,91 gam một este đơn chức E bằng 100ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,99 gam chất rắn khan và một ancol (M ancol < 46g/mol). Công thức cấu tạo của este E là?
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3. (b) Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch CrCl3. (c) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Ba(AlO2)2. (d) Cho từ từ đến dư NaHSO4 vào dung dịch BaCl2. (e) Cho từ từ đến dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 0,26 mol H2SO4 và 0,22 mol HNO3 thu được dung dịch X (chỉ chứa muối) và 0,05 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho HCl dư vào X lại thấy có 0,01 mol NO thoát ra. Khối lượng muối khan có trong X là?
A. 48,94 B. 54,26 C. 44,18 D. 51,92
Este X ( C2H5OCOCH=CH2) có tên gọi là?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến