Cho 10 gam este X có CTPT C5H8O2 thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường kiềm tạo thành hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được tối đa 43,2 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn X là
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
nX = 0,1 —> nY = 0,2
nAg = 0,4 = 2nY nên cả 2 chất trong Y đều tráng gương.
X là:
HCOO-CH=CH-CH2-CH3
HCOO-CH=C(CH3)2
Cho 66,75 gam một aminoaxit no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 83,25 gam muối. Nếu cho lượng muối nói trên phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X được m gam chất rắn. Giá trị m bằng
A. 110,6. B. 151,5.
C. 138,0. D. 94,1.
Hấp thụ hoàn toàn 3,92 lít CO2 (dktc) bằng 250 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,5M và KOH aM thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thì thấy có 1,12 lít khí (dktc) thoát ra. Giá trị của a là
A. 1,2 B. 0,4 C. 1,4 D. 1,5
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, CuS, CuS2 trong dung dịch chứa 1,9 mol H2SO4 đặc nóng vừa đủ thu được 1,71 mol khí SO2 duy nhất và dung dịch Y. Thêm BaCl2 dư vào Y được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là
A. 25 B. 45. C. 75 D. 135
Hòa tan hết 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất S+6, đktc) và dung dịch Y. Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào Y, thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 4,48. B. 6,72. C. 5,60. D. 7,84.
Cho m gam hỗn hợp Y gồm axit axetic, phenol, ancol etylic tác dụng vừa đủ với Na thu được 19,6 gam hỗn hợp muối X. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 10,6 gam muối cacbonat. Nếu cho 30,4 gam hỗn hợp Y trên tác dụng với Na dư thì thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 6,72 B. 4,48 C. 9,68 D. 3,36
X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp E chứa X, Y (số mol X lớn hơn số mol Y) cần dùng 7,28 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,08 mol E với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng F với CuOthu được hỗn hợp chứa 2 andehit, lấy toàn bộ hỗn hợp 2 andehit này tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 28,08 gam Ag. Giá trị m là.
A. 6,86 gam B. 7,28 gam C. 7,92 gam D. 6,64 gam
Có các phát biểu sau đây:
(1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Mantozơ bị khử hóa bởi dd AgNO3 trong NH3.
(3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Saccarozơ làm mất màu nước brom.
(5) Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
(6) Glucozơ tác dụng được với dung dịch thuốc tím.
(7) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở dạng mạch hở.
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Khi oxi hóa m gam hỗn hợp X gồm anđêhít fomic và anđêhit axetic thu được (m + 1,6) gam hỗn hợp Y gồm 2 axit hữu cơ. Cho m gam X tham gia phản ứng tráng bạc hoàn toàn thì thu được 25,92 gam Ag kim loại. % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp Y là:
A. 77,30% và 22,70%
B. 16,67% và 83,33%
C. 16,08% và 83,92%
D. 77,32% và 22,68%
Cho 3,38 gam hỗn hợp X gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra khỏi dung dịch 672ml khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn Y. Khối lượng Y là:
A. 3,61 B. 4,70 C. 4,67 D. 4,04
Cho axit cacboxylic X (mạch hở, không phân nhánh) tác dụng với Na, thu được 6,15 gam hỗn hợp chất rắn Y và 0,04 mol H2. Hòa tan hết Y vào dung dịch NaOH dư, cô cạn được chất rắn Z. Nung Z với CaO đến phản ứng hoàn toàn thu được a mol một hiđrocacbon. Giá trị của a là
A. 0,045 B. 0,030 C. 0,035 D. 0,040
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến