Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Ag và Fe vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Ag trong X là
A. 56,0%. B. 59,4%. C. 40,6%. D. 44,0%.
Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2
—> nFe = nH2 = 0,1
—> mAg = mX – mFe = 4,4 gam
—> %Ag = 44%
1 hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ đơn chức là dồng phân của nhau, tỉ lệ số mol 2 chất trong hỗn hợp là 3 : 5. Cho 70,4 gam hỗn hợp tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 2 ancol có khối lượng mol hơn kém nhau 14 và thu được 72,6 gam hỗn hợp 2 muối khan. Xác định công thức cấu tạo 2 chất ban đầu
Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm glyxin và alanin?
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Cho các phát biểu sau: (a) Cr2O3 là oxit lưỡng tính và được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh. (b) Trong các phản ứng, cation Cr3+ vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa. (c) Crom (VI) oxit bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, cacbon, photpho, amoniac. (d) Cho vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào dung dịch K2Cr2O7, màu của dung dịch không thay đổi. (e) Rubi nhân tạo được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp Al2O3, TiO2, Fe3O4. (g) Trong điện phân, anot xảy ra quá trình oxi hóa; còn trong ăn mòn điện hóa, anot xảy ra quá trình khử. (h) Ăn mòn kim loại trong thực tiễn chủ yếu là ăn mòn điện hóa. (i) Tính chất vật lí chung của kim loại là tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim và tính cứng. (k) Trong các kim loại nhẹ thì Cs có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 6. C. 4. D. 7.
Một peptit X mạch hở khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được 12,6 gam nước. Số nguyên tử oxi có trong 1 phân tử X là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Cho các chất: C2H5OH; CH3COOH; C2H2; C2H4. Có bao nhiêu chất sinh ra từ CH3CHO bằng một phản ứng?
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 a mol/l và NaCl 1 mol/l với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 5A trong thời gian 96,5 phút (hiệu suất quá trình điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể) thu được dung dịch có khối lượng giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giá trị của a là
A. 0,3. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,5.
Hợp chất hữu cơ X (thành phần nguyên tố gồm C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 30,4 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 47,2 gam muối khan Z và phần hơi chỉ có H2O. Nung nóng Z trong O2 (dư), thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 1,3 mol CO2; 0,7 mol H2O và Na2CO3. Biết X không có phản ứng tráng gương. Khối lượng muối khan có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 13,6. B. 30,8. C. 16,4. D. 26,0.
Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (b) Tơ nilon-6,6 có chứa liên kết peptit. (c) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol. (d) Metylamin làm xanh giấy quỳ ẩm. (e) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột, thu lấy toàn bộ lượng glucozơ đem lên men thành ancol etylic với hiệu suất 50% thu được V lít (đktc) khí CO2. Hấp thụ hết lượng CO2 trên vào nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 72. B. 64,8. C. 32,4. D. 36.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến