Hoà tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe trong 400 ml dung dịch HCl 2M thu được 6,72 lít khí H2 (đktc).a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X.b) Tính khối lượng muối thu được.A.B.C.D.
Hoà tan hoàn toàn 12,28 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe trong 500 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X.b) Tính khối lượng muối thu được.A.B.C.D.
Có 3 ống nghiệm đựng các hỗn hợp rắn bị mất nhãn và không theo thứ tự: 1 ống đựng CuO và Cu; 1 ống đựng FeO và Fe; ống còn lại đựng MgO và Mg. Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng, hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận ra mỗi ống nghiệm trên chứa hoá chất nào.A.B.C.D.
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch không màu, đựng trong các lọ hoá chất mất nhãn sau: Na2SO4, NaCl, H2SO4, HCl.A.B.C.D.
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau: CuO, BaCl2, Na2CO3. Hãy chọn một thuốc thử để có thể nhận biết được cả ba chất trên. Giải thích và viết phương trình hoá học.A.B.C.D.
Cho các chất: CuO, BaCl2, NaCl, FeCO3, Cu, Cu(OH)2, Na2CO3, KCl, Fe, ZnO, MgSO4, NaOH, Mg, Al2O3, KNO3.Cho biết dung dịch H2SO4 loãng tác dụng được với những chất nào ? Viết các phương trình phản ứng xảy ra.A.B.C.D.
Viết các phương trình hoá học của phản ứng điều chế khí hiđro từ những chất sau: Zn, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4.A.B.C.D.
Cho các chất sau: đồng, các hợp chất của đồng và axit sunfuric. Hãy viết những phương trình hoá học điều chế đồng(II) sunfat từ những chất đã cho, ghi rõ điều kiện của phản ứng.A.B.C.D.
Cho các chất sau: sắt, các hợp chất của sắt và axit sunfuric. Hãy viết những phương trình hoá học điều chế sắt(II) sunfat và sắt(III) sunfat từ những chất đã cho, ghi rõ điều kiện của phản ứng.A.B.C.D.
Có 2 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: Na2SO4 và Na2CO3. Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt hai chất trên. Viết phương trình hoá học.A.B.C.D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến