Cho 100 ml dung dịch gồm MgCl2 1M và AlCl3 2M tác dụng với 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,85M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,05. B. 15,6. C. 17,5. D. 21,4.
nMgCl2 = 0,1 và nAlCl3 = 0,2
nBa(OH)2 = 0,425 —> nOH- = 0,85
2nMg2+ + 4nAl3+ > nOH- > 2nMg2+ + 3nAl3+ nên Mg(OH)2, Al(OH)3 đã kết tủa hết sau đó Al(OH)3 đã bị hòa tan một phần.
nOH- = 2nMg2+ + 4nAl3+ – nAl(OH)3
—> nAl(OH)3 = 0,15
—> m↓ = 17,5 gam
Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic, ancol anlylic và glixerol tác dụng với Na kim loại dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt 7,2 gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy cho qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 6,3 gam, khí còn lại được dẫn qua bình đựng 800 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9. B. 20. C. 15. D. 12.
Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 25,6 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,24. B. 22,27. C. 27,52. D. 22,72.
Cho 13,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 (tỉ lệ số mol 2 : 1) vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 6,72. C. 8,96. D. 4,48.
Cho các phát biểu sau: (1) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic. (2) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brôm. (3) Tinh bột khi thủy phân trong môi trường kiềm chỉ tạo ra glucozơ. (4) Dung dịch anbumin trong nước khi đun sôi bị đông tụ. (5) Phenol dùng để sản xuất thuốc nổ (2,4,6-trinitrophenol). Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 4,6 gam Na và 2,7 gam Al vào nước dư thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch X. Giá trị của V là
A. 11,2. B. 5,6. C. 6,72. D. 4,48.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến