Cho 100 ml dung dịch NaOH 4M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 aM thu được 25,95 gam hai muối. Giá trị của a là
A. 1. B. 1,75. C. 1,25. D. 1,5.
Do sản phẩm chỉ có muối nên NaOH phản ứng hết.
—> nH2O = nNaOH = 0,4
Bảo toàn khối lượng:
0,4.40 + 98.0,1a = 25,95 + 0,4.18
—> a = 1,75
Một hỗn hợp khí gồm 16 gam O2 và 56 gam N2.Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí đó ở đktc.
Để điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm người ta cho dung dịch HCl tác dụng với CaCO3 trong bình kíp. Do đó CO2 thu được thường có lẫn một ít hiđroclorua và hơi nước. Có thể dùng hoá chất theo thứ tự nào sau đây để thu được CO2 tinh khiết ?
A. NaOH và H2SO4 đặc. B. NaHCO3 và H2SO4 đặc.
C. H2SO4 đặc và NaHCO3. D. H2SO4 đặc và NaOH.
Cho X, Y là hai este đơn chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được b mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y cần vừa đủ z mol O2, thu được t mol H2O. Biết a : z = b : t. Công thức dãy đồng đẳng của X và Y có dạng:
A. CnH2n-4O2 B. CnH2n-2O4
C. CnH2n-2O2 D. CnH2nO2
Cho hình vẽ và các mệnh đề sau:
(1) Thí nghiệm trên chứng tỏ NH3 tan nhiều trong nước. (2) Thí nghiệm trên chứng tỏ NH3 có tính bazơ. (3) Nước phun vào bình do NH3 tan mạnh trong nước làm tăng áp suất trong bình. (4) Nước ở trong bình chuyển từ không màu sang màu xanh. Số mệnh đề đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Cho 3,36 gam bột Fe vào dung dịch AgNO3 sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X duy nhất và dung dich Y. Cho Y tác dụng với 400ml dung dịch HCl 1M thu được 0,336 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Cho 3,888 gam Mg vào dung dịch Z sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T thấy thoát ra khí NO2, 0,01 mol H2 và m gam kim loại L. Cho dung dịch T vào dung dịch NaOH thấy có khí thoát ra. Giá trị của m là
A. 1,512. B. 0,952. C. 0,728. D. 1,400.
Hỗn hợp A gồm ba ankin X, Y và Z (mạch cacbon không phân nhánh) có tổng số mol là 0,05 mol. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp A thu được 0,13 mol H2O. Mặt khác, cho 0,05 mol hỗn hợp A tác dụng với dung dịch AgNO3 0,12M (trong NH3) thì phải dùng đến 250 ml dung dịch AgNO3 và thu được 4,55 gam kết tủa. Biết ankin X có phân tử khối nhỏ nhất trong 3 chất (MX > 26) chiếm 40% tổng số mol hỗn hợp A và nZ > nY. Tên của Z là
A. But-1-in B. Pent-2-in C. Pent-1-in D. But-2-in
Hỗn hợp X gồm ancol Y, anđehit Z, axit cacboxylic T (Biết Y, Z, T có cùng số nguyên tử cacbon, mạch hở, đơn chức, trong gốc hiđrocacbon đều có một liên kết pi). Cho 5,6 gam X tác dụng với dung dịch nước brom dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 17,6 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu đuợc 4,32 gam Ag. Phần trăm khối luợng của anđehit trong X là
A. 22,22%. B. 16,42%. C. 20,00%. D. 26,63%.
Este X mạch hở (không chứa nhóm chức khác trong phân tử) có công thức đơn giản nhất là C2H3O2. Tên của X là:
A. Etyl axetat B. Metyl acrylat
C. Đimetyl oxalat D. Đimetyl ađipat
Hóa hơi hoàn toàn 10,75 gam este X đơn chức thì thể tích chiếm 2,8 lít (đktc); Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 53,44 gam. Mặt khác đun nóng 0,2 mol E dung dịch KOH (lấy dư 25% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng m gam và 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Chuyển hóa hết 2 ancol này thành anđehit rồi cho phản ứng tráng gương thu được 112,32 gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,6 B. 31,6 C. 33,2 D. 34,4
Cho hỗn hợp X gồm một ancol Y no, đơn chức và hai hidrocacbon Z, T (MZ < MT, Y và T có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 26,88 lít khí O2 (đktc), thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của hiđrocacbon T trong hỗn hợp X là
A. 25,64%. B. 10,26%. C. 16,67%. D. 17,95%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến