Cho 11,16 gam gồm Al và kim loại M có tỉ lệ số mol là 5 : 6 bằng dung dịch HCl 18,25% vừa đủ thu được dung dịch X trong đó nồng độ % của AlCl3 là 11,81%. Kim loại M là :
A. Zn B. Mg C. Fe D. Cr
nAl = 5x và nM = 6x. Kim loại M hóa trị k.
—> 27.5x + M.6x = 11,16 (1)
Bảo toàn electron: 2nH2 = 3nAl + k.nM
—> nH2 = 7,5x + 3kx
nHCl = 2nH2 = 15x + 6kx
—> mddHCl = 200(15x + 6kx)
mddX = m kim loại + mddHCl – mH2
mddX = 11,16 + 199(15x + 6kx)
mAlCl3 = 133,5.5x = 11,81%[11,16 + 199(15x + 6kx)]
—> 2667x – 1194kx = 11,16 (2)
(1)(2) —> 6M + 135 = 2667 – 1194k
—> M = 422 – 199k
—> k = 2 và M = 24: M là Mg
Cho 7,2 gam hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm ll. Cho A hòa tan hết dung dịch H2SO4 loãng thu được khí B. Cho khí B hấp thụ bởi 450 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 15,76 gam kết tủa. Xác định 2 muối cacbonat và tính % theo khối lượng của chúng trong A.
Chia hỗn hợp X gồm axit malonic, axit fomic, axit acrylic, axit oxalic, glyxin và valin (trong đó số mol glyxin bằng số mol valin) thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn, đem lượng muối thu được đốt cháy trong O2 dư thu được 9,54 gam Na2CO3. Cho toàn bộ CO2 và H2O tạo thành tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 24,2 gam kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng 14,194 gam so với ban đầu. Phần 2 phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm khối lượng của valin gần nhất với
A. 25,05. B. 12,25. C. 16,72. D. 10,78.
Phát biểu các định nghĩa môi trường axit, trung tính và kiềm theo nồng độ H+ và pH.
Một dung dịch có [OH-] = 2,5.10^-10M. Môi trường của dung dịch là:
A. Axit
B. Kiềm
C. Trung tính
D. Không xác định được.
X chứa (C,H,O) mạch thẳng. Lấy 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH thu được 0,1 mol muối và 0,2 mol ancol có tỉ khối hơi so với Oxi là 1. CTCT của X là:
A. (CH3COO)2C2H4
B. C4H9COOCH3
C. HOOC-(CH2)3-COO-CH3
D. CH3-OOC-(CH2)2-COO-CH3
Trong dung dịch HNO3 0,010M, tích số ion của nước là :
A. [H+][OH-] = 1,0.10-14
B. [H+][OH-] > 1,0.10-14
C. [H+][OH-] < 1,0.10-14
D. không xác định được.
Một dung dịch có [H+] = 4,2.10-3M, đánh giá nào dưới đây là đúng?
A. pH = 3,00;
B. pH = 4,00;
C. pH < 3,00;
D. pH > 4,00.
Một dung dịch có pH = 5,00, đánh giá nào dưới đây là đúng?
A. [H+] = 2,0.10-5M
B. [H+] = 5,0.10-4M
C. [H+] = 1,0.10-5M
D. [H+] = 1,0.10-4M
Ka(CH3COOH) = 1,75.10-5 ; Ka(HNO2) = 4,0.10-4. Nếu hai axit có nồng độ mol bằng nhau và ở cùng nhiệt đô, khi quá trình điện li ở trạng thái cân bằng, đánh giá nào dưới đây là đúng?
A. [H+]CH3COOH > [H+]HNO2
B. [H+]CH3COOH < [H+]HNO2
C. pH(CH3COOH) < pH(HNO2)
D. [CH3COO-] > [NO2-].
Hai dung dịch axit đưa ra ở câu 6 có cùng nồng độ mol và ở cùng nhiệt độ, axit nào có độ điện li α lớn hơn?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến