Cho 11,25 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là
A. 9,7 gam. B. 14,55 gam.
C. 15,45gam. D. 11,25 gam.
H2N-CH2-COOH + NaOH —> H2N-CH2-COONa + H2O
0,15………………………………………..0,15
—> mH2N-CH2-COONa = 0,15.97 = 14,55
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau. Cho 11,1 gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Mặc khác, cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 20,96. B. 12,88. C. 28,84. D. 25,76.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CH4N2O + H2O → X; X + NaOH → Y; Y + O2 → Z (xúc tác Pt); Z + O2 → T; T + O2 + H2O → E. Biết X, Y, Z, T, E đều là hợp chất của nitơ. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất X vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH.
B. Dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh.
C. Chất E có tính oxi hóa mạnh.
D. Chất Z có màu nâu đỏ, tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối.
Triolein tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được chất X còn khi thủy phân thu được ancol Y. X và Y lần lượt là
A. Tripanmitin và glixerol.
B. Tristearin và glixerol.
C. Tripanmitin và etylenglicol.
D. Tristearin và etylenglicol.
Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (b) Phân tử cacbohiđrat luôn chứa nhóm hiđroxi (-OH). (c) Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin. (d) Policaproamit được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng axit ε-aminocaproic. (e) Phân tử Lys-Gly có ba nguyên tử nitơ. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp Y gồm alanin và valin. Cho hỗn hợp Z gồm X (m gam) và Y (m gam) tác dụng vừa đủ với 590 ml dung dịch HCl 1M, thu được 51,807 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T gồm X (a mol) và Y (a mol), thu được N2, 10,528 lít CO2 (đktc) và 12,06 gam H2O. Phần trăm khối lượng của valin trong T là
A. 18,03%. B. 12,37%. C. 27,04%. D. 36,06%.
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este đa chức Y (CnH6On); trong đó X và Y đều mạch hở. Hóa hơi hoàn toàn 52,6 gam E, thu được thể tích hơi chiếm 11,2 lít (đktc). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 52,6 gam E trong dung dịch KOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một muối M duy nhất và hỗn hợp ancol T. Đốt cháy hoàn toàn M cần vừa đủ 8,96 lít O2 (đktc). Tổng số nguyên tử trong phân tử X bằng
A. 11. B. 12. C. 13. D. 14.
Cho ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O2, trong đó: X, Y, Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH; X, Z đều không tác dụng được với Na, X có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. CH3COOCH3, C2H5COOH, HCOOC2H5.
B. HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H5COOH.
C. HCOOC2H5, C2H5COOH, CH3COOCH3.
D. C2H5COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3.
Hòa tan hoàn toàn 8 g hỗn hợp kim loại gồm Al, Mg, Zn vào dinh dưỡng chứa một lượng vừa đủ: x mol H2SO4 và 3x mol HCl. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và m’ (g) hỗn hợp muối. Tính giá trị x và m’
Trong một bình kín đựng 1,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Sục vào bình một số mol khí CO2 có giá trị biến thiên là 0,1 <= số mol CO2 <= 0,18. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất tạo thành
Từ đá vôi, quặng pirit sắt, muối ăn, nước và các thiết bị, chất xúc tác cần thiết khác xem như có đủ, viết phương trình hoá học điều chế các chất: FeCl3, NaHCO3, CaCl2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến