Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
nX = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,2
—> MX = 59: C3H9N
Các cấu tạo của X:
CH3-CH2-CH2-NH2
CH3-CH(NH2)-CH3
CH3-CH2-NH-CH3
(CH3)3N
Thủy phân hoàn toàn oligopeptit X có phân tử khối 601 đvC chỉ thu được glyxin và alanin. Có bao nhiêu mắt xích glyxin và alanin trong oligopeptit trên?
A. 6 và 3. B. 4 và 5. C. 5 và 4. D. 3 và 6.
Có bao nhiêu peptit có công thức phân tử C6H12O3N2?
A. 6. B. 4. C. 5. D. 8.
Khi thu khí H2 cần lưu ý điều gì ? Khi đốt khí H2 cần lưu ý điều gì ? Mô tả thí nghiệm được thực hiện trong phòng thí nghiệm để xác định thành phần hóa học của nước
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 este no, mạch hở (trong phân tử mỗi chất chỉ chứa nhóm chức este) bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 12,3 gam muối khan B của một axit hữu cơ và hỗn hợp C gồm 2 ancol (số nguyên tử cacbon trong mỗi ancol không vượt quá 3). Đốt cháy hoàn toàn muối B trên, thu được 7,95 gam muối Na2CO3. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp C trên, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O. Phần trăm khối lượng este có khối lượng phân tử lớn hơn có giá trị gần nhất với
A. 20,2% B. 59,5% C. 80,78% D. 40,75%
1. Viết chuỗi và phương trình phản ứng
a/ Từ propan điều chế etylen glicol, ancol etylic
b/ Từ butan điều chết nhựa P.E, P.P, propilen glicol
2. Viết phương trình phản ứng của Elilen và Propilen với
a/ H2SO4 98%
b/ Áp suất và nhiệt độ cao
Dẫn luồng khí CO đi qua 20 gam hỗn hợp gồm FeO, Al2O3, CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được m gam chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M, thu được 1,97 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun Z lại có thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 18,4. B. 18,6. C. 19,2. D. 19,6.
Amino axit X có công thức H2NR(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 38,1 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 9,524%. B. 10,687%. C. 11,966%. D. 10,526%.
Thực hiện cracking hoàn toàn 1 ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 1 ankan và 1 anken, cho X qua dung dịch Br2 (dư) thì sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng thêm 8,4 gam. Khí Y thoát ra khỏi bình có thể tích là 2,24 lít. Đốt hoàn toàn Y được 3,6 gam H2O. Tên ankan ban đầu là:
A. Butan B. Pentan C. hexan D. Heptan
Cho một dung dịch có hoà tan 16,8 gam NaOH tác dụng với dung dịch có hoà tan 8 gam Fe2(SO4)3, sau đó lại thêm vào dung dịch hỗn hợp trên 13,68 gam Al2(SO4)3. Từ những phản ứng này, người ta thu được kết tủa và dung dịch A. Lọc và nung kết tủa được chất rắn B, dung dịch A được pha loãng thành 500ml (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a/ Xác định thành phần định tính và định lượng của chất rắn B
b/ Xác định nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến