Lần lượt chiếu 4 tia là: tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia anpha và tia Rơn-ghen (tia X) vào vùng không gian có điện trường. Tia bị lệch khỏi phương truyền ban đầu làA.tia hồng ngoại. B.tia Rơn-ghen (tia X). C.tia tử ngoại.D.tia anpha.
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc \(\omega \) vào hai đầu tụ điện có điện dung \(C\). Biểu thức dung kháng \({Z_C}\) của tụ điện làA.\({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}}\).B.\({Z_C} = 2\omega C\).C.\({Z_C} = \omega C\). D.\({Z_C} = \dfrac{C}{\omega }\).
Đơn vị của độ tự cảm làA.vôn (V). B.vêbe (Wb).C.tesla (T).D.henry (H).
Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi Nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng làA.0,2MB.0,3MC.0,4MD.0,5M
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Biết \({r_0}\)là bán kính Bo. Bán kính quỹ đạo dừng \(L\) có giá trị làA.\(4{r_0}\).B.\({r_0}\).C.\(9{r_0}\).D.\(16{r_0}\).
Cho 4,48 lít CO2 (đktc) đi qua 190,48ml dung dịch NaOH 2% có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Khối lượng muối tạo thành làA.16,8 gam.B.8,4 gam.C.12,6 gam.D.29,4 gam.
Dẫn 1,12 lít khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Khối lượng của muối thu được sau phản ứng làA.8 gam.B.12 gam.C.6 gam.D.9 gam.
Một điện tích điểm \(q = {10^{ - 7}}\,\,C\) đặt trong điện trường của một điện tích điểm \(Q\), chịu tác dụng của lực \(F = {3.10^{ - 3}}\,\,N\). Cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích \(q\) làA.\({2.10^4}\,\,V/m\).B.\({3.10^4}\,\,V/m\).C.\({4.10^4}\,\,V/m\).D.\(2,{5.10^4}\,\,V/m\).
Một sóng điện tử lan truyền trong các môi trường: nước, chân không, thạch anh và thủy tinh. Tốc độ lan truyền của sóng điện từ này lớn nhất trong môi trườngA.chân không.B.thủy tinh.C.nướcD.thạch anh.
Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO2 tạo ra trong phản ứng trên tác dụng với 3,4 lít dung dịch NaOH 0,5M ta được 2 muối với muối hiđrocacbonat có nồng độ mol bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hoà.A.12,0 gam.B.10,8 gam.C.14,4 gam.D.18,0 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến