Cho 12.10^22 phân tử CuO tác dụng vừa đủ trong dung dịch H2SO4 20% đun nóng. Sau khi phản ứng xong, làm nguội dung dịch đến 10°C. Tính khối lượng CuSO4 tách khỏi dung dịch, biết độ tan của CuSO4 ở 10°C là 17,4 gam.
nCuO = 12.10^22/6.10^23 = 0,2
CuO + H2SO4 —> CuSO4 + H2O
0,2……..0,2……………0,2
—> mddH2SO4 = 0,2.98/20% = 98 gam
—> mdd sau pư = mCuO + mddH2SO4 = 114
mCuSO4 tách ra = x gam
—> mCuSO4 còn lại = 0,2.160 – x = 32 – x
mdd còn lại = 114 – x
—> C%CuSO4 bão hòa = (32 – x)/(114 – x) = 17,4/(100 + 17,4)
—> x = 17,732
R là một kim loại có hóa trị II, đem hòa tan hoàn toàn a gam oxit của kim loại này vào 48 gam dung dịch H2SO4 6,125%, sau phản ứng thu được dung dịch A có chứa 0,98% H2SO4. Khi dùng 2,8 lit khí cacbon (II) oxit để khử hoàn toàn a gam oxit trên thành kim loại, thu được khí B. Nếu lấy 0,7 lit khí B cho qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 0,625 gam kết tủa.
Tính a và khối lượng nguyên tử của R. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc.
Trộn 200ml dung dịch HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ a mol/l thu được m gam kết tủa và 500ml dung dịch có pH = 13. Tính a và m biết trong các dung dịch có dung môi là nước và tích số nồng độ [H+].[OH-] = 10^-14
Thêm 150ml dung dịch NaOH 5M vào 100ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được
Cho sơ đồ phản ứng:
Xác định các chất ứng với các kí hiệu A, X1, X2, X3, Y1, Y2, Y3 và viết các phương trình phản ứng, biết X1, X2, X3 là các hợp chất của nitơ và Y1, Y3 là hợp chất của sắt.
Cho 6,96 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với 50ml dung dịch H2SO4 73,5% (D = 1,72g/ml), đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y và một chất khí Z (sản phẩm khử duy nhất). Cho từ từ dung dịch Y vào 585 ml dung dịch NaOH 2M, khuấy đều thu được kết tủa E và dung dịch G. Nung kết tủa E đến khối lượng không đổi, thu được 10,04 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch G, nung muối ở nhiệt độ cao, thu được 83,51 gam chất rắn F. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. tính phần trăm khối lượng kim loại trong X và nồng độ % các chất trong dung dịch Y.
Một hỗn hợp gồm hai đồng vị có số khối trung bình 31,1 và tỉ lệ % của các đồng vị này là 90% và 10%. Tổng số hạt trong nguyên tử của 2 đồng vị là 93 và số hạt không mang điện bằng 55% tổng số hạt mang điện. Tìm số Z và số notron mỗi đồng vị
Dùng khí CO để khử oxit sắt từ, khí H2 khử sắt III oxit, khối lượng sắt thu được là 224 gam. Khí sinh ra từ các phản ứng trên được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư thấy xuât hiện 200g kết tủa
a) Tính thể tích các khí CO và H2 đã tham gia phản ứng.
b) Tính khối lượng mỗi oxit đã tham gia phản ứng.
Hidro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm andehit fomic, andehit propionic, andehit axetic, andehit malonic và andehit oxalic cần vừa đủ 5,6 lít H2 (đktc) thu hỗn hợp ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Tính m.
Hỗn hợp X gồm kim loại M, Fe và FeCO3. Cho 8,98 gam X tác dụng với 500ml dụng dịch HNO3 đun nóng, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm hai chất khí. Trộn Z với 2,8 lít O2 rồi cho hỗn hợp hấp thụ vào dung dịch NaOH dư thì thu được 8,28 gam hỗn hợp muối khan và còn lại 1,792 lít khí thoát ra(đktc). Để trung hòa axit dư trong dung dịch Y cần thêm vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1M, được dung dịch T. Chia T làm 2 phần bằng nhau:
Xác định tên kim loại M, tính nồng độ mol của HNO3 đã dùng.
Cho hỗn hợp E chứa bốn chất hữu cơ mạch hở gồm peptit X (cấu tạo từ hai amino axit có dạng H2NCmH2mCOOH), este Y (CnH2n−12O6) và hai axit không no Z, T (Y, Z, T cùng số mol). Đun nóng 24,64 gam hỗn hợp E với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được glixerol và a gam hỗn hợp rắn M chỉ chứa 4 muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24,64 gam E cần vừa đủ 1,12 mol O2, thu được 0,96 mol CO2. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 37,76. B. 41,90. C. 43,80. D. 49,50.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến