Cho 13,44 lít (đktc) khí CO khử hoàn toàn 28,0 gam hỗn hợp MgO, CuO và Fe2O3 thì thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí có tỉ khối so với không khí bằng 4/3. Giá trị của m là
A. 23,2. B. 26,5. C. 24,8. D. 21,6.
Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm CO2 (0,4) và CO dư (0,2)
—> m = 28 – 0,4.16 = 21,6 gam
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được (m + 7,3) gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 5,5) gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của valin trong X là
A. 23,5%. B. 70,5%. C. 47,0%. D. 88,6%.
Cho các dung dịch: (X) CH3COOH 0,01M (Ka = 1,8.10^-5), (Y) C6H5OH 0,01M (Ka = 1,3.10^-10), (Z) C6H5NH2 0,01M (Kb = 3,8.10^-10) và (T) C2H5NH2 0,01M (Kb = 6,4.10^-4). Kết luận nào sau đây đúng?
A. pH(X) = 3,6. B. pH(Y) = 6,2.
C. pH(Z) = 8,3. D. pH(T) = 11,8.
Hòa tan hết hỗn hợp X chứa Cu và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được khí và dung dịch Y chứa m gam muối (trong đó S chiếm 22,472% về khối lượng). Mặt khác, đổ dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 40,2 gam kết tủa. Giá trị m là:
A.74,2 B. 68,8 C. 71,2 D. 66,8
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 18,6) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 600 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 109 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng glyxin trong X là
A. 26%. B. 30%. C. 55%. D. 87%.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,03 mol Fe3O4 và 0,02 mol Fe2O3 vào 440 ml dung dịch HNO3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và khí NO. Dung dịch X hòa tan đúng m gam bột Fe, giải phóng khí NO. m là:
A. 4,2 B. 4,48 C. 5,6 D. 2,24
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến