Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X làA.400 ml. B.200 ml. C.800 ml. D.600 ml.
Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư) thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Thể tích khí O2 (đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X làA.2,8 lít. B.1,68 lít. C.4,48 lít. D.3,92 lít.
Khi hòa tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và số mol NO (sản phẩm khử duy nhất) tạo thành lần lượt làA.0,03 và 0,02. B.0,06 và 0,01. C.0,03 và 0,01. D.0,06 và 0,02.
Cho luồng khí H2 (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại làA.Cu, Fe, Zn, MgO. B.Cu, Fe, ZnO, MgO. C.Cu, Fe, Zn, Mg. D.Cu, FeO, ZnO, MgO.
Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen năm trên NST thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a.Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?A.Quần thể II có tần số kiểu gen AA là 0,16.B.Quần thể I có tần số kiểu gen Aa là 0,32.C.Quần thể III có thánh phần kiểu gen 0.25ẠA: 0,5Aa: 0,25 aa.D.Trong bốn quần thế trên, quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn nhất.
Một quần thể ցiao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Tần số các alen A và a trong quần thể này lần lượt là:A.0,38 và0,62.B.0,6 và 0,4.C.0,4 và 0,6D.0,42 và 0,58.
Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. ở thể hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0.5AA+ 0.4Aa+ 0.1 aa = 1. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, theo lý thuyết , trong tổng số cây thân cao ở F3 , cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ:A.5%B.13.30%C. 7,41%D.6.9%
Sự di tryuyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do một gen trên NST thường có 3 alen chi phối với mối quan hệ trội lặn như sau : IA = IB > IO . Trong một quần thể người cân bằng di truyền, nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Tỷ lệ người nhóm máu A là:A.0.25B.0.4C.0.45D.0.54
Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17.34%AA:59.32% Aa: 23.34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3 ?A.Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với PB.Tần số tương đối của A/a= 0.47/0.53C.Tỷ lệ thể dị hợp giảm và tỷ lệ đồng hợp tăng so với PD.Tỷ lệ kiểu gen 22,09%AA: 49,82% Aa: 28,09% aa
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a1 và a2. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a2 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nội dung đúng? (1)Tần số alen A = 0,6. (2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%. (3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9. (4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen.A.3B.1C.2D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến