Cho 1,2 gam Mg vào 100 (ml) dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1,5M và NaNO3 0,5M. Sau phản ứng chỉ thu được V lít khí dạng đơn chất (không có sản phẩm khử nào khác). Thể tích V (đktc) bằngA. 0,224 (lít). B. 0,560 (lít). C. 1,120 (lít). D. 5,600 (lít).
Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m làA. 19,7. B. 39,4. C. 17,1. D. 15,5.
M là một kim loại kiềm. Hỗn hợp X gồm M và Al. Lấy 3,72 gam hỗn hợp X cho vào H2O dư thấy giải phóng 0,16 gam khí và còn lại 1,08 gam chất không tan. M làA. Cs. B. K. C. Na. D. Rb.
Ca(HCO3)2 có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy:A. HCl, BaCO3, KOH. B. HNO3, CaCl2, NaOH. C. HNO3, Na2CO3, Ba(OH)2. D. HCl, Cu(NO3)2, Mg(OH)2.
Một hỗn hợp Al và Fe2O3 có khối lượng là 26,8 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (phản ứng hoàn toàn) thu được chất rắn A. Chia A làm 2 phần bằng nhau. Cho 1/2A tác dụng với NaOH cho ra khí H2. Còn 1/2A còn lại tác dụng với dung dịch HCl dư cho ra 5,6 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu?A. 5,4g Al; 11,4g Fe2O3. B. 10,8g Al; 16g Fe2O3. C. 2,7g Al; 14,1g Fe2O3. D. 7,1g Al; 9,7g Fe2O3.
Dung dịch AlCl3 trong nước bị thuỷ phân. Nếu thêm vào dung dịch các chất sau đây, chất nào làm tăng cường quá trình thuỷ phân AlCl3?A. ZnSO4. B. Na2CO3. C. Fe2(SO4)3. D. NH4Cl.
Cho kim loại kali vào 300 (ml) dung dịch AlCl3 0,8M thu được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Sục khí CO2 vào dung dịch còn lại thấy có thêm kết tủa. Số phản ứng đã xảy ra làA. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Dung dịch X có NaOH và 0,3 mol NaAlO2. Cho 1 mol HCl vào dung dịch X thu được 15,6 gam kết tủa. Kết luận nào dưới đây là sai?A. Trong thí nghiệm này HCl đã hết vì Al(OH)3 không thể tồn tại trong HCl còn dư. B. Trong thí nghiệm này NaAlO2 có thể còn dư hoặc đã hết. C. Trong thí nghiệm này NaOH đã hết vì Al(OH)3 không thể tồn tại trong NaOH dư. D. Cho dung dịch HCl vào dung dịch X thấy có kết tủa xuất hiện ngay. Kết tủa tăng dần đến 15,6 gam hoặc kết tủa tăng dần đến cực đại rồi sau đó tan bớt còn 15,6 gam.
Cho 10 ml dung dịch muối canxi tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư, kết tủa thu được mang nung tới khối lượng không đổi được 0,28 gam chất rắn. Nồng độ mol của Ca2+ trong dung dịch ban đầu làA. 0,2M. B. 0,3M. C. 0,4M. D. 0,5M.
Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V làA. 4,48. B. 1,79. C. 5,60. D. 2,24.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến