Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C5H14N2O4. Cho X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối hữu cơ (trong đó một muối của amino axit no, mạch hở và chất hữu cơ Z dạng khí. Nếu dẫn toàn bộ Z đi qua dung dịch HCl thì thấy lượng HCl tham gia phản ứng là 1,095 gam và thu được sản phẩm hữu cơ mà trong đó Cl chiếm 43,56% về khối lượng. Giá trị của m là A.4,95. B.28,8. C.6,85. D.5,37.
Hỗn hợp E chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất X (C2H7O3N) và chất Y (CH6O3N2). Đun nóng 18,68 gam E với 400 ml dung dich NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,48 lít (đktc) một khí duy nhất có khả năng mà quì tím ẩm hóa xanh và hỗn hợp Z gồm các hợp chất vô cơ. Nung nóng Z đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là A.22,72 gamB.27,22 gamC.24,14 gam D.21,44 gam
X là một este hai chức, phân tử chứa 6 liên kết π; Y, Z (MY < MZ) là hai peptit được tạo bởi glyxin và alanin; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng 49,4 gam hỗn hợp H gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan T và 22,8 gam hỗn hợp hơi Z chứa hai chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn T cần đúng 1,08 mol O2, thu được 29,68 gam Na2CO3 và hiệu số mol giữa CO2 và H2O là 0,32 mol. Biết số mol X bằng 10 lần tổng số mol của Y và Z; Y và Z hơn kém nhau hai nguyên tử nitơ; Y và Z có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Tổng số nguyên tử có trong X và Z làA.96B.111C.94D.108
Hỗn hợp T gồm đipeptit X mạch hở (tạo bởi một amino axit dạng NH2CnH2nCOOH) và este Y đơn chức, mạch hở, có hai liên kết π trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn a gam T cần 0,96 mol O2, thu được 0,84 mol CO2. Mặt khác, khi cho a gam T tác dụng vừa đủ với 280 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?A.26,0.B.25,8.C.24,5.D.26,5.
Hỗn hợp X gồm aminoaxit Y và este Z tạo bởi Y và metanol (nY = nZ). Cho 49,6 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1,125M (dư 12,5% so với lượng phản ứng), thu được 3,2 gam ancol và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m làA.53,6.B.54,4.C.52,6.D.50,8.
Hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử là C2H7O3N và C2H10O3N2. Khi cho các chất trong X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ đều có khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là A.16,9 gam.B.18,85 gam.C.17,25 gam.D.16,6 gam.
Hợp chất hữu cơ X có công thức C3H10N2O4. Khi cho X tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Y làm xanh quỳ tím ẩm, có tỷ khối so với H2 là 12. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A.4,3.B.3,35. C.4,05.D.4,35.
Hợp chất hữu cơ X có công thức C2nH6nN2O2n. Đem đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X thì thu được 4,48 lít khí CO2 (dktc). Mặt khác, nếu cho 11,4 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được một amin dạng khí duy nhất làm quỳ tím ẩm hóa xanh và dung dịch Y. Đem cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là A.14,15.B.8,3.C.12,05.D.10,25.
Khi cho 10,6 gam X có công thức phân tử C3H10N2O2 phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 8,3 gam muối khan và khí Y là amin bậc 1. CTCT thu gọn của X là A.NH2CH2CH2COONH4B.NH2CH2COONH3CH3C.NH2COONH2(CH3)2D.NH2COONH3CH2CH3
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H10N2O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm) hơn kém nhau một nguyên tử C. Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là A.8,9 gam. B.20,1 gam. C.16,5 gam. D.15,7 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến