Cho 14 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenol trong hỗn hợp A là
A. 67,1%. B. 32,9%. C. 50,8%. D. 49,2%.
Đặt nC6H5OH = a và nC2H5OH = b
—> mA = 94a + 46b = 14
nH2 = 0,5a + 0,5b = 0,1
—> a = b = 0,1
—> %C6H5OH = 67,14%
Cho 150 ml dung dịch NaHCO3 1M vào dung dịch chứa 0,1 mol axit fomic đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,224. B. 0,336. C. 2,24. D. 3,36.
Cho dãy các chất: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Các phát biểu sau: (a) Glucozơ phản ứng với H2 (t°, Ni) cho sản phẩm là sobitol. (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (e) Fructozơ là hợp chất đa chức. (g) Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Cho 27,4 gam kim loại Ba vào 120 gam dung dịch hỗn hợp chứa 0,05 mol (NH4)2SO4 và 0,05 mol CuSO4 sau đó đun nóng để đuổi hết khí. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng thu được dung dịch X (coi như nước bay hơi không đáng kể). Nồng độ % của chất tan trong dung dịch X là
A. 14,60%. B. 14,92%. C. 9,75%. D. 12,80%.
Hình vẽ bên mô tả phương pháp chưng cất thường:
Phương pháp này thường được dùng để tách các chất lỏng có đặc điểm nào sau đây?
A. Các chất lỏng có nhiệt độ sôi gần bằng nhau.
B. Các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều.
C. Các chất lỏng không trộn lẫn được vào nhau.
D. Các chất lỏng tan hoàn toàn vào nhau.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến