Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m làA.43,20 gam. B.21,60 gam. C.2,16 gam.D.4,32 gam
Cho dãy các ion kim loại: K+, Ag+, Fe3+, Cu2+. Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy làA.Cu2+.B.Ag+. C.Fe3+. D.K+.
Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH, C2H5NH2 ta cần dùng thuốc thử nào sau đây ? A.Dung dịch HCl.B.Dung dịch NaOH.C.Natri. D.Quỳ tím.
Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịchA.NaOH.B.HCl. C.Fe2(SO4)3. D.HNO3.
Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và axit axetic tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m làA.24,8 gam.B.33,4 gam. C.39,4 gam. D.21,4 gam.
Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2 ?A.Propyl axetat.B.Etyl axetat. C.Vinyl axetat. D.Phenyl axetat.
Số oxi hóa của crom trong hợp chất Cr2O3 làA.+6. B.+3. C.+2. D.+4.
Để khử hoàn toàn 8,0 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột Al cần dùng làA.2,70 gam. B.5,40 gam.C.8,10 gam. D.1,35 gam.
Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất trên, số chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng làA.4B.5C.7D.6
Cho dãy các chất: etan, etanol, etanal, axit etanoic. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy làA.etanal.B.etan. C.etanol. D.axit etanoic.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến