Cho 150 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 150 ml dung dịch H3PO4 1M. Sau khi kết thúc phản ứng, hãy xác định nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch.
nKOH = nH3PO4 = 0,15
nKOH/nH3PO4 = 1 —> Tạo KH2PO4.
KOH + H3PO4 —> KH2PO4 + H2O
0,15…….0,15………….0,15
—> CM KH2PO4 = 0,15/0,3 = 0,5
Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)
HNO3 → NaNO3 → Fe(NO3)3 → NaNO3.
HNO3 → H3PO4 → Na2HPO4.
Trộn lẫn 100 ml dung dịch NaOH 2M với 100 ml dung dịch H3PO4 1M. Hãy xác định nồng độ mol/l của các muối trong dung dịch thu được.
Cho 2,7 gam Al vào 100 ml dung dịch NaOH 1,2M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch A. Cho 100 ml dung dịch HCl 1,8M vào dung dịch A, thu được m gam kết tủa. Xác định m.
Một hỗn hợp X gồm Na, Al, Fe (với tỉ lệ mol Na : Al là 3 : 2) tác dụng với H2O dư thì thu được 20,16 lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 31,36 lít khí đo ở đktc. Thành phần % khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
A. 53,23% B. 54,33% C. 67,27% D. 45,27%
Cho 24,75 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 đặc nóng, vừa đủ thu được 45,36 lít khí nâu đỏ là sản phẩm khử duy nhất (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Cho dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch sau phản ứng. Tính thể tích tối thiểu của dung dịch NaOH để thu được kết tủa lớn nhất .
Hòa tan hoàn toàn 44,31 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn, Cu, ZnO, CuO và Fe3O4 vào V lít dung dịch HNO3 1M (lấy dư 25% so với lượng phản ứng) đun nóng, sau phản ứng thu được 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm 2 khí N2O, NO (ở đktc) và dung dịch Y (không chứa muối amoni). Cô cạn cẩn thận Y thu được 129,15 gam muối khan Z, tiếp tục đun nóng Z đến khối lượng không đổi thu được 48,15 gam chất rắn. Giá trị gần nhất của V là
A. 1,6 B. 2,5 C. 2,0 D. 1,7
Đốt cháy hoàn toàn 19,24 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều hai chức, mạch hở) cần dùng 0,65 mol O2 thu được CO2 và 0,66 mol H2O. Mặt khác, cho 19,24 gam X tác dụng hoàn toàn với 0,1 mol Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 11,16. B. 12,24. C. 18,60. D. 9,30.
Hợp chất hữu cơ A đồng chức (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O). Đun nóng 0,3 mol chất A với lượng vừa đủ dung dịch NaOH 20%. Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn gồm 3 chất X, Y, Z và 149,4 gam nước. Tách lấy X, Y từ hỗn hợp chất rắn cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 31,8 gam 2 axit cacboxylic X1, Y1 và 35,1 gam NaCl. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm X1, Y1 thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O có tỉ lệ số mol là 1 : 1. Khi đốt cháy hoàn toàn lượng Z ở trên cần dùng vừa đủ 53,76 lít khí O2 (đktc) thu được 15,9 gam Na2CO3, 43,68 lít (đktc) khí CO2 và 18,9 gam H2O.
Tìm công thức cấu tạo của A, biết rằng khi cho dung dịch Z phản ứng với CO2 dư thu được chất hữu cơ Z1 và Z1 khi phản ứng với lương dư brom trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến