Cho 16,2 gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 được bao nhiêu gam kết tủa.
nC6H10O5 = 16,2/162 = 0,1
C6H10O5 —> C6H12O6 —> 2CO2 —> 2CaCO3
0,1…………………………………………………..0,2
H = 60% nên nCaCO3 = 0,2.60% = 0,12
—> mCaCO3 = 12 gam
Lấy 79,2 gam hỗn hợp rắn gồm KHSO3 và K2CO3 chia làm 2 phần bằng nhau
Cho phần 1 vào 400 gam dung dịch HCl 7,3%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro bằng 25,33 và 1 dung dịch Y.
Cho phần 2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được hỗn hợp kết tủa Z.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra, tính C% dung dịch Y và khối lượng các chất trong Z.
Hòa tan 14,31 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,68 mol NaHSO4. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 1,344 lít hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, N2 và H2(đkc). Để tác dụng tối đa các chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 0,71 mol NaOH, thu được 16,24 gam kết tủa. Phần trăm thể tích khí N2O trong hỗn hợp Z là
A. 33,3% B. 20,0% C. 16,7% D. 25,0%
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Nung Fe trong bình đựng khí O2.
(2) Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
(3) Cho Ag vào dung dịch Fe(NO3)2.
(4) Để thanh thép (hợp kim của Fe với C) trong không khí ẩm.
(5) Nhúng lá Zn nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
(6) Nối 2 đầu dây điện nhôm và đồng để trong không khí ẩm.
(7) Cho thanh Zn và Fe vào dung dịch glucozơ.
Số trường hợp không xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4
Hỗn hợp X gồm ba amino axit (chỉ chứa nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mN/mO = 7/8. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần 120 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 20,72 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 26,72 B. 15,28 C. 24,56 D. 24,02
Thực hiện các phản ứng sau:
(a) Fe + HCl →; (b) FeCl3 dư + Cu →;
(c) CrO3 + NH3 →; (d) C + Al2O3 →;
(e) Fe(NO3)2 →; (f) Cr + HCl →.
Số phản ứng sinh ra đơn chất là
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
Hòa tan 29,225 gam hỗn hợp X gồm Ba, Al, Al2O3 và Na2O vào H2O thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch Y chứa hai anion. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào Y đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dừng lại, lúc này thể tích H2SO4 đã dùng là 150 ml. Nếu cho tiếp H2SO4 đến dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là 29,125 gam. Sục khí CO2 đến dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 39,4 gam B. 40,2 gam C. 24,6 gam D. 15,6 gam
X, Y là hai amin no, hở; trong đó X đơn chức, Y hai chức. Z, T là hai ankan. Đốt cháy hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp H gồm X, Y, Z, T (MZ < MX < MT < MY; Z chiếm 36% về số mol hỗn hợp) trong oxi dư, thì thu được 31,86 gam H2O. Lấy cùng lượng H trên thì thấy tác dụng vừa đủ với 170 ml dung dịch HCl 2M. Biết X và T có số mol bằng nhau; Y và Z có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Tỉ lệ khối lượng của T so với Y có giá trị là
A. 1,051 B. 0,806 C. 0,595 D. 0,967
Hòa tan hoàn toàn 16,0 gam hỗn hợp rắn X gồm FeS2 và Cu2S trong 120,0 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đkc). Cho BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được 139,8 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 17,92 B. 20,16 C. 16,80 D. 22,4
Điện phân dung dịch T chứa a gam Cu(NO3)2 với điện cực trơ một thời gian rồi nhấc nhanh các điện cực ra thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19 gam hỗn hợp kim loại, 0,448 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 18,5 và dung dịch Y chứa 56,3 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2(đktc).Giá trị của (m+a) là?
A. 85,28 B. 92,80 C. 78,12 D. 88,42
Cho m gam Al vào 400ml dung dịch FeCl3 1M và CuCl2 0,5M thu được dung dịch X và 2,29m gam 2 kim loại. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của m1 gần giá trị nào nhất:
A. 276 B. 272 C. 246 D. 250
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến