Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, BC = 2a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA=2a\sqrt{3}\). Gọi M là trung điểm của AC. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SM bằng: A. \(\frac{{a\sqrt {39} }}{{13}}\) B. \(\frac{2a}{\sqrt{13}}\) C. \(\frac{2a\sqrt{3}}{13}\) D. \(\frac{{2a\sqrt {39} }}{{13}}\)
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết?A.Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài đóB.Liên kết hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhauC.Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kếtD.Liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp
Vì sao các gen liên kết với nhau:A.Vì chúng nằm trên cùng 1 chiếc NST. B.Vì các tính trạng do chúng quy định cùng biểu hiện.C.Vì chúng cùng ở cặp NST tương đồng.D.Vì chúng có lôcut giống nhau.
Cho 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{ABDE}}{{abde}}\)thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là?A.2 và 16. B.4 và 16.C.4 và 12. D.2 và 12.
Một cá thể có kiểu gen \(Dd\frac{{Ab}}{{aB}}\)tạo ra giao tử dAb với tỉ lệ trong trường hợp không có HVGA.25%. B.0%. C.10%. D.5%.
Cho phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\) Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu gen ở F1 sẽ làA.1B.2C.4D.8
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) × \(\frac{{Ab}}{{ab}}\). Biết tần số HVG là 20%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thân cao, quả tròn ở F1 sẽ làA.100%. B.75%. C.30%. D.25%.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ l : 1 : 1 : 1?A.\(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\) B.\(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{aB}}\) C.\(\frac{{AB}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\) D.\(\frac{{ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen (Aa, Bb) phân li độc lập cùng quy định. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo ti lệ 56,25% cây quả tròn, hoa đỏ: 18,75% cây quả bầu dục. hoa đỏ: 25% cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?A.\(\frac{{ABd}}{{abD}} \times \frac{{Abd}}{{aBD}}\) B.\(\frac{{ABD}}{{abd}} \times \frac{{AbD}}{{aBd}}\) C.\({\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}} \times {\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}\) D.\(Bb\frac{{AD}}{{ad}} \times Bb\frac{{AD}}{{ad}}\)
Nhận định nào dưới đây về tần số hoán vị gen không đúng? A.Được sử dụng để lập bản đồ gen. B.Thể hiện lực liên kết giữa các gen.C.Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.D. Không vượt quá 50%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến