Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 20,4 gam. B. 16,4 gam. C. 17,4 gam. D. 18,4 gam.
nCH3COOC2H5 = 0,2 và nNaOH = 0,3
—> Chất rắn gồm CH3COONa (0,2) và NaOH dư (0,1)
—> m rắn = 20,4
Hòa tan hết 8,8 gam hỗn hợp A gồm M và MO (M là kim loại) trong 300ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ), thu được dung dịch B và V lít H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Xác định M và tính V
b) Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi ta được m gam chất rắn. Tính m
Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M. Dung dịch Y gồm a mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X vào dung dịch Y. Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa vào thu được (y mol) vào thể tích dung dịch X nhỏ vào (x lít) được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0,005 và 0,001. B. 0,005 và 0,025.
C. 0,001 và 0,005. D. 0,025 và 0,005.
Cho bột sắt vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm KNO3 và KHSO4, thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối trung hòa; 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và N2O và một phần chất rắn không tan. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có 5,688 gam KMnO4 bị khử. Biết khí N2O là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là:
A. 67,23 B. 69,12. C. 71,34. D. 73,31
Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, một este no, hai chức, hở (thuần chức) và một ancol thuộc dãy đồng đẳng của etylen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 11,54 gam X thu được 0,39 mol H2O. Mặt khác, lượng X trên có thể tác dụng với 0,12 mol NaOH hoặc tác dụng vừa đủ 0,16 mol Na. Đốt cháy hoàn toàn lượng axit trên thì thu được V lít CO2 ở đktc. Giá trị của V
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 5,46 lít
Cho bột sắt vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối trung hòa; 2,688 lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và NO và một phần chất rắn không tan. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có 16,116 gam KMnO4 bị khử. Biết khí NO là sản phản khử duy nhất của N. Giá trị m là:
A. 22,56 B. 26,34 C. 32,43 D. 37,12
Cho sơ đồ phản ứng:
Tên gọi của E là
A. etyl benzoat. B. phenyl axetat.
C. Phenyl etyl ete. D. axit benzoic.
Một học sinh đã điều chế và thu khí NH3 theo sơ đồ sau đây:
Kết quả thí nghiệm không thành công. Lí do chính là
A. NH3 không được điều chế từ NH4Cl và Ca(OH)2.
B. Ống nghiệm phải để hướng xuống chứ không phải hướng lên.
C. NH3 không được thu bằng phương pháp đẩy nước mà là đẩy không khí.
D. Thí nghiệm trên xảy ra ở điều kiện thường nên không cần nhiệt độ
Một chất hữu cơ X có CTPT C3H9O2N. Cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí làm xanh giấy quỳ tẩm ướt. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí metan. Công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. CH3COOCH2NH2. B. C2H5COONH4.
C. CH3COONH3CH3. D. HCOONH3CH2CH3.
Polime X dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên để dệt vải, may quần áo ấm. Polime X là
A. Polietilen. B. Polibutađien.
C. Poli(vinylclorua). D. Poliacrilonitrin.
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến