Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 28,65 gam muối. Công thức của phân tử X là
A. CH5N. B. C4H11N. C. C2H7N. D. C3H9N.
X đơn chức —> nX = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,3
—> MX = 59: C3H9N
Một hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức A, B; cả hai đều phản ứng với dung dịch NaOH. Đốt cháy hoàn toàn A hay B thì số mol CO2 và số mol nước thu được đều bằng nhau. Lấy 16,2 gam hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M, sau đó cô cạn dung dịch thu được 19,2 gam chất rắn khan. Biết A, B có số nguyên tử cacbon hơn kém nhau 1. Trong các phát biểu sau: (a) A và B thuộc cùng một dãy đồng đẳng. (b) Trong hỗn hợp số mol A bằng số mol của B. (c) Có 3 cặp chất A và B thỏa mãn điều kiện trên. (d) Trong hỗn hợp A, B có thể có chất có cấu tạo mạch nhánh. Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon Y, thu được số mol CO2 đúng bằng số mol H2O. Nếu dẫn V lít (đktc) hỗn hợp khí X như trên qua lượng dư dung dịch Br2 thấy khối lượng bình đựng tăng 0,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Giá trị của V là
A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,672.
Cho các nhận xét sau : (a) Phân amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4, thu được khi cho NH3 tác dụng với H3PO4. (b) Trong tự nhiên, kim cương và than chì là các bon tự do gần như tinh khiết. (c) Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử và tính oxi hóa. (d) Một số chất gây nghiện nhưng không phải ma túy như : Nicotin, cafein, rượu, cocain. (e) Khi bón phân đạm cho cây trồng cũng gây ra ô nhiễm môi trường đất. (f) Sau khi làm thí nghiệm người ta dùng nước vôi để xử lí chất thải chứa ion SO42-. Số nhận xét đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Có 4 ion là Fe3+, Fe2+, Na+, Al3+. Ion có số electron lớp ngoài cùng nhiều nhất là (cho 26Fe, 11Na, 13Al)
A. Al3+. B. Na+. C. Fe3+. D. Fe2+.
Cho các phát biểu sau: (a) Các este etyl propionat và etyl butirat đều có mùi dứa. (b) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol. (c) Polietilen, poli(vinyl clorua) và poli(vinyl axetat) được dùng để sản xuất chất dẻo. (d) Trong máu người có một lượng nhỏ đường saccarozơ với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. (e) Khi đun nóng cao su thiên nhiên thu được isopren. Vậy cao su thiên nhiên là polime tạo ra khi trùng hợp isopren. Số phát biểu đúng là.
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch AgNO3. (b) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2. (c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3. (d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2. (e) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3. (g) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,288 mol O2, thu được 0,912 mol CO2 và 0,848 mol H2O. Cho 21,264 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là ?
A. 21,712 gam. B. 9,14 gam. C. 21,936 gam. D. 20,016 gam.
Cho các chất sau: fructozơ, saccarozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala, tinh bột, tripanmitin. Số chất có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm khi đun nóng là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Cho 99,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 16,808 % về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 2,24 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 54,60. B. 42,12. C. 29,12. D. 23,4.
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng hoàn toàn với 400ml dung dịch NaOH aM. Kết tủa tạo ra được làm khô và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 5,1 gam. Giá trị bé nhất của a là
A. 0,25. B. 1,00. C. 0,75. D. 0,56.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến