Đáp án:`13,1g`
Giải thích các bước giải:
`n_Na=(18,4)/23=0,8mol`
`nFeNO_3)_3=0,1mol`
`nAl(NO_3)_3=0,15`mol`
PTHH: `Na+H_2O->NaOH+1/2H_2`
Ta có: `n_Na=n_(NaOH)=0,8mol`
`Fe(NO_3)_3+3NaOH->Fe(OH)_3+3NaNO_3`
`Al(NO_3)_3+3NaOH->Al(OH)_3+2NaNO_3`
Từ 2 pứ trên thấy lượng NaOH pứ là:
`0,1.3+0,15.3=0,75mol`
Vậy lượng `OH^(-)`dư là:`0,8-0,75=0,05mol`
Do `Al(OH)_3` là hidroxit lưỡng tính nên khi kiềm dư nó sẽ hoà tan kết tủa tạo aluminat.
`Al(OH)_3+NaOH->NaAlO_2+2H_2O`
Vậy lượng kết tủa `Al(OH)_3` bị hoà tan chính là số mol kiềm dư và =0,05mol
Thực hiện phản ứng đốt cháy như sau:
`2Al(OH)_3->Al_2O_3+3H_2O`
0,1.....................0,05
`2Fe(OH)_3->Fe_2O_3+3H_2O`
0,1......................0,05
Vậy chất rắn là `mAl_2O_3` và `mFe_2O_3`
`m=0,05.102+0,05.160=13,1g`