Cho 19,8 g hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư chỉ thu được dung dịch X. Cho dung dịch phản ứng hết với 0,4 mol HCl thi được 23,4 gam kết tủa. Tính V khí H2 đã thoát ra
A. 11,5 B. 15,68 C. 16,8 D. 12,4
nAl(OH)3 = 0,3
Dễ thấy nHCl > nAl(OH)3 nên kết tủa đã bị hòa tan một phần.
Đặt a, b là số mol Na, Al —> 23a + 27b = 19,8
Các sản phẩm sau cùng gồm NaCl (a), Al(OH)3 (0,3) và AlCl3 (b – 0,3)
Bảo toàn Cl —> a + 3(b – 0,3) = 0,4
—> a = 81/140; b = 101/420
nH2 = 0,5a + 1,5b = 0,65 —> V = 14,56
Tính số mol chất tan có trong 100 gam nước của dung dịch NaOH 2M có khối lượng riêng bằng 1,05 gam/ml và dung dịch H2SO4 80%
Điện phân dung dịch X chứa 0,03 mol Cu(NO3)2; 0,01 mol Fe2(SO4)3 và 0,05 mol NaCl trong thời gian 12 phút 52 giây với cường độ dòng điện 5A.Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm m gam. Giá trị của m là:
A. 2,38 B. 14,22 C. 1,28 D. 2,06
Hỗn hợp X là 2 anken liên tiếp. Hidrat hóa X thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 8,288 lít CO2 (đktc), 8,46 gam H2O. Tìm công thức phân tử 2 anken.
Để hoà tan toàn toàn 11,4 gam hỗn hợp E gồm Mg và kim loại M có hoá trị không đổi cần vừa đủ V lít dung dịch HNO3 0,5M thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối hơi so với H2 là 16 và dung dịch F. Chia dung dịch F thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Đem cô cạn thu được 23,24 gam muối khan.
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 4,35 gam kết tủa trắng.
Xác định kim loại M và tìm V.
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được a mol CO2 và b mol H2O.
a. Nếu a/b < 1 thì X thuộc loại:
A. Hidrocacbon thơm B. Hidrocacbon không no
C. Xiclo ankan D. Ankan.
b. Nếu X thuộc loại anken thì giá trị tỉ số (b/a) là:
A. b/a < 1 B. b/a > 1
C. b/a = 1 D. b/a = 1,25.
Hỗn hợp X gồm H2 và một ankan Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X trong một lượng không khí vừa đủ (không khí có 20% Oxi; 80% Nitơ về thể tích) ngưng tụ sản phẩm cháy được hỗn hợp khí (H) gồm 2 chất, nặng bằng etan. Dẫn toàn lượng (H) qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo kết tủa, phần lỏng giảm mất 22,4 gam. Y có tên là:
A. Metan B. Etan C. Pentan D. Butan
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (có số mol bằng nhau, MX < MY) cần lượng vừa đủ 13,44 lít O2, thu được H2O, N2 và 6,72 Iít CO2. Chất Y là
A. etylamin. B. propylamin.
C. butylamin. D. metylamin.
Hỗn hợp X chứa C3H8, C3H6, C3H4 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 15,35. Nung nóng hỗn hợp X có mặt Ni làm xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 2,5 gam; đồng thời khối lượng Br2 phản ứng là a gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 6,048 lít (đktc) và cân nặng 9,78 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn Y thu được 19,8 gam nước. Giá trị của a là
A. 8,0 gam B. 9,6 gam C. 11,2 gam D. 12,8 gam
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm MgO, Zn(OH)2, Al, FeCO3, Cu(OH)2, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho vào dung dịch X một lượng Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp rắn Z. Dẫn luồng khí CO dư ở nhiệt độ cao đi qua Z đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn G. Thành phần các chất trong G là
A. BaO, Fe, Cu, Mg, Al2O3.
B. MgO, Al2O3, Fe, Cu, ZnO.
C. BaSO4, MgO, Zn, Fe, Cu.
D. MgO, BaSO4, Fe, Cu
Cho 0,5 mol hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,9 mol hỗn hợp X (gồm CO, H2, CO2). Cho X hấp thụ vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được dung dịch Z. Cho từ từ dung dịch Z vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 2,240. B. 1,792. C. 0,224. D. 1,120.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến