Cho 200 ml dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 0,019 mol Al(NO3)3 thu được 0,936 gam kết tủa. Nồng độ mol lớn nhất của dung dịch NaOH cần phải dùng là:A.0,23.B.0,32.C.0,35.D.0,50.
Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Thêm từ từ tới hết dung dịch HCl vào lượng dư dung dịch Na2CO3.(2) Nhỏ vài giọt dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.(3) Thêm vào giọt dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.(4) Thêm vài ml dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm chứa CuS.Số thí nghiệm xảy ra phản ứng mà thu được chất khí là:A.1B.2C.3D.4
Cho các chất sau: C6H5NH2 (chứa vòng thơm), H2NCH2COOH, CH3COONa và CH3NH2. Số chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là:A.1B.2C.3D.4
Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi trong bảng sau:Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là:A.H2SO4, NaOH, MgCl2.B.Na2CO3, MgCl2, NaOH.C.H2SO4, MgCl2, BaCl2.D.Na2CO3, MgCl2, Bacl2.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O2 (dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 1 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là:A.6,0 gam.B.7,4 gam.C.8,6 gam.D.9,0 gam.
Hỗn hợp X gồm một andehit và một hidrocacbon mạch hở (phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X thu được 29,12 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Nếu cho 10,6 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là:A.40,25 gam.B.45,60 gam.C.69,75 gam.D.74,70 gam.
Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra? Phản ứng của E với chất nào tạo ra khí?A.Dung dịch H2SO4 loãngB.Dung dịch H2SO4 đặc nóngC.Không sinh ra khí trong cả 2 phản ứngD.Sinh ra khí trong cả 2 phản ứng
Đốt 6,16 gam Fe trong 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm: Cl2 và O2, thu được 12,09 gam hỗn hợp Y chỉ gồm oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:A.27,65.B.44,87.C.37,31.D.36,26.
Dung dịch X chứa a mol NaOH và b mol Ba(AlO2)2. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch X. Sự thay đổi khối lượng kết tủa theo số mol H2SO4 thêm vào được mô tả qua đồ thị (không nhất thiết được chia theo đúng tỉ lệ) dưới đây:Giá trị của b và z lần lượt là:A.0,15 và 58,35.B.0,18 và 70,02.C.0,25 và 97,25.D.0,12 và 46,68.
Hỗn hợp X gồm: Al, Mg, FeO và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 20,22% khối lượng hỗn hợp). Cho 25,32 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối hơi so với hidro là 15,875 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Nung muối khan này trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được 30,92 gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là:A.103.B.105.C.106.D.107.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến