Phát biểu nào sau đây đúng?A. Phân tử các aminoaxit chỉ có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. B. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím. C. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím. D. Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.
Thuỷ phân hoàn toàn oligopeptit X có phân tử khối 601 đvC chỉ thu được glyxin và alanin. Có bao nhiêu mắt xích glyxin và alanin trong oligopeptit trên?A. 5 và 4. B. 3 và 6. C. 6 và 3. D. 4 và 5.
Este X được điều chế từ amino axit Y và ancol metylic, tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este X được 0,3 mol CO2; 0,35 mol H2O và 0,05 mol N2. CTCT X làA. H2NCH2COOCH3. B. H2NCH2COOC2H5. C. H-2NCOOC2H5. D. H2NCH(CH3)COOCH3.
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no , mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m làA. 1,24. B. 2,98. C. 1,22. D. 1,50.
Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng CTPT C7H9N?A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Phản ứng nào sau đây không thể hiện tính bazơ của amin?A. CH3NH2 + H2O → CH3NH3+ + OH- B. C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2Br3-NH2 + 3HBr C. C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl D. Fe3+ + 3CH3NH2 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3+
X là α -amino axit trong phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH. Lấy 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. Cho 400 ml dung dịch KOH 0,1M vào Y, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 2,995 gam rắn khan. Công thức cấu tạo của X làA. H2N-CH2-CH2-COOH. B. (CH3)2-CH-CH(NH2)-COOH. C. H2N-CH2-COOH. D. CH3-CH(NH2)2-COOH.
Chất A có % khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 32%, 6,67%; 42,66%; 18,67%. Tỷ khối hơi của A so với không khí nhỏ hơn 3. A vừa tác dụng NaOH vừa tác dụng dung dịch HCl. Vậy công thức cấu tạo của A có thể làA. CH3-CH(NH2 )-COOH. B. H2N-(CH2)2-COOH. C. H2N-CH2-COOH. D. H2N-(CH2)3-COOH.
Cho 26 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở, bậc một có số mol bằng nhau tác dụng hết với HNO2 ở nhiệt độ thường thu được 11,2 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của hai amin là1. CH5N và C4H11N.2. C2H7N và C3H9N.3. C2H7N và C4H11N.A. 1 hoặc 2 hoặc 3. B. 2 hoặc 3. C. 1 hoặc 3 D. 1 hoặc 2
Hỗn hợp X gồm valin (có công thức C4H8NH2COOH) và đipeptit Glyxylalanin. Cho m gam X vào 100ml dung dich H2SO4 0,5M (loãng), thu đươc dung dich Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Phần trăm khối lượng của Valin trong X là A. 65,179%. B. 54,588%. C. 45,412%. D. 34,821%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến