Cho 2,32 gam Fe3O4 tác dụng với 100 ml HCl 1M thu được dung dịch A. Thể tích KMnO4 0,5M tác dụng vừa đủ với dung dịch A (có H2SO4 loãng dư làm môi trường): A. 44ml B. 40ml C. 88ml D. 41 ml
nFe3O4 = 0,01
nHCl = 0,1
Bảo toàn electron:
ne = nFe3O4 + nCl- = 5nMnO4-
—> nMnO4- = 0,022
—> Vdd = 0,044 lít = 44 ml
Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
A. 10,56 gam B. 7,68 gam C. 3,36 gam D. 6,72 gam
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là:
A. 18,42% B. 28,57% C. 14,28% D. 57,15%
Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là:
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa, còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 38,08 B. 11,2 C. 24,64 D. 16,8
Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 18,0. B. 22,4. C. 15,6 D. 24,2.
Cho m gam hỗn hợp A gồm một peptit A và một amino axit B (MA > 4MB) được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng
A. A có 6 liên kết peptit.
B. A có thành phần phần trăm khối lượng N là 20,29%
C. B có % khối lượng nitơ là 15,73%
D. A có 5 liên kết peptit.
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và axit metacrylic. Đốt cháy hoàn toàn mgam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 70 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 5 gam kết tủa vàkhối lượng phần dung dịch tăng thêm 0,22 gam. Giá trị của m là
A. 1,22. B. 2,02. C. 1,95. D. 1,54
Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol axit axetic và 2 mol etylen glicol với xúc tác H2SO4 đặc thu được một hỗn hợp gồm hai este A và B, trong đó tỉ lệ số mol nA : nB = 2 : 1 và MB > MA. Biết rằng chỉ có 60% axit axetic bị chuyển hóa thành este. Khối lượng của este B là
A. 21,9 gam. B. 31,2 gam. C. 41,6 gam. D. 29,2 gam.
Cho m gam fe cào bình đựng dd HCl thoát ra 2,24l khí H2 .thêm tiếp dd AgNO3 vào dd thu được 52,46 gam chất rắn .các pư xảy ra ht.giá trị của m là?
Hỗn hợp A có khối lượng 8,14 gam gồm CuO, Al2O3, FexOy. Cho H2 dư đi qua A nung nóng sau khi phản ứng xong thu được 1,44 gam H2O. hòa tan hoàn toàn A cần dùng 170 ml dung dịch H2SO4 1M được dung dịch B. Cho B tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit sắt và khối lượng mỗi oxit trong A
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến