Cho 2,74 gam hỗn hợp gồm Al, Fe tác dụng vừa đủ với 2,688 lít khí Clo (đktc). Lấy sản phẩm thu được hòa tan vào nước rồi cho tác dụng với V ml dung dịch KOH 1M. Tính giá trị của V để lượng kết tủa sinh ra bắt đầu không đổi?
Al + 1,5Cl2 —> AlCl3
a…………1,5a………a
Fe + 1,5Cl2 —> FeCl3
b………….1,5b……..b
m kim loại = 27a + 56b = 2,74
nCl2 = 1,5a + 1,5b = 0,12
—> a = 0,06 và b = 0,02
Lượng kết tủa không đổi khi Al(OH)3 bị hòa tan hết:
AlCl3 + 4KOH —> KAlO2 + 3KCl + 2H2O
0,06………0,24
FeCl3 + 3KOH —> Fe(OH)3 + 3KCl
0,02………0,06
—> nKOH tổng = 0,3
—> V = 300 ml
Hãy trình bày cách tách các oxit sau ra khỏi hõn hợp của chúng bằng phương pháp hóa học: Fe2O3, Al2O3, BaO. Viết các phương trình phản ứng.
Hỗn hợp X gồm metan, axetilen và propen có tỉ khối so với H2 là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 38 gam kết tủa trắng và khối lượng bình tăng lên m gam. Giá trị m là
A. 21,72. B. 16,68. C. 22,84. D. 16,72.
Cho 10 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 160. B. 100. C. 80. D. 320.
Cho các phát biểu sau (a) Công thức hóa học của phèn chua là K2SO4. Al2(SO4)3.24H2O. (b) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường. (c) Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.2H2O. (d) Nhôm là kim loại có màu trắng bạc, nhẹ, có nhiều ứng dụng quan trọng. (e) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Mg2+, Ca2+. (g) Có thể điều chế kim loại Na bằng cách điện phân dung dịch NaCl. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Hòa tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp Ca, CaO, K, K2O vào nước thu được dung dịch trong suốt X và thoát ra 4,48 lít H2 (đktc). Nếu sục 4,48 lít hoặc 13,44 lít (đktc) CO2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Sục V lít CO2 vào X thì thấy kết tủa đạt cực đại. Giá trị của V là
A. 6,72 ≤ V ≤ 11,2. B. V = 5,6.
D. V = 6,72. D. 5,6 ≤ V ≤ 8,96.
Hỗn hợp E gồm 2 axit cacboxylic đơn chức đồng đẳng kế tiếp, 1 ancol no hai chức và 1 este tạo bởi 2 axit cacboxylic và ancol đó (trong đó số mol ancol bằng 4/13 tổng số mol hỗn hợp E). Cho E tác dụng với 0,065 mol NaOH (vừa đủ) thu được 5,82 gam hỗn hợp muối natri của axit cacboxylic. Nếu đốt cháy hoàn toàn E thu được 5,488 lít khí CO2 và 4,41 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este trong hỗn hợp E là:
A. 52,03% B. 20,16% C. 27,8% D. 78,05%
Cho muối X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y chứa ba chất tan. Nếu cho a gam dung dịch Y tác dụng với a gam dung dịch NaOH dư ( đun nhẹ), thu được 2a gam dung dịch Z. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Công thức của X là
A. CH3NH3HCO3 B. CH3COONH4
C. ClH3N-CH2-COONa
D. NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)COOK.
Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M thu được kết tủa X và dung dịch Y. Cho biết khổi lượng dung dịch Y tăng hay giảm bao nhiêu so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu?
Trình bày phương pháp hóa học để tách các chất rắn sau ra khỏi hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO.
Dung dịch X chứa a mol CuSO4, 2a mol NaNO3 và b mol HCl. Nhúng thanh Mg (dư) có khối lượng m gam vào dung dịch X, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng thanh Mg theo thời gian được biểu diễn như hình vẽ dưới đây.
Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn; NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5; toàn bộ Cu bám hết vào thanh Mg. Tỉ lệ a:b là
A. 1:8 B. 1:10 C. 1:11 D. 1:9
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến