Cho 2,8 gam bột Fe vào 200ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Khi các chất phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là
A. 4,72 gam B. 4,08 gam C. 4,48 gam D. 3,2 gam
nFe = 0,05; nAgNO3 = 0,02 và nCu2+ = 0,1
Fe + 2AgNO3 —> 2Ag + Fe2+
0,01….0,02………..0,02
Fe + Cu2+ —> Cu + Fe2+
0,04………………0,04
mX = mAg + mCu = 4,72 gam
nFe=0,05 mol; nAgNO3=0,02 mol; nCu(NO3)2=0,1 mol
–> nNO3- = 0,1.2 + 0,02 = 0,22 mol
–> Dung dịch sau phản ứng gồm NO3- (0,22 mol); Fe2+ (0,05 mol) và Cu2+ (0,06 mol)
–> X gồm Ag (0,02 mol) và Cu (0,04 mol)
–> mX= 4,72 gam
Điện phân 150ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A(hiệu suất quá trình điện phân là 100%),thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y ,sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO(sản phẩm khử duy nhất của N+5).Giá trị của t là
A. 1
B. 0,3
C. 0,8
D. 1,2
Hỗn hợp khí X gồm hai olefin (là đồng đẳng kế tiếp) có tỉ khối so với H2 bằng 17,5. Hiđrat hóa hoàn toàn 3,584 lít X (đktc) ở điều kiện thích hợp, thu được hỗn hợp Y gồm ba ancol, trong đó ancol bậc hai chiếm 37,5% số mol. Đun nóng Y với axit sunfuric đặc, thu được 0,052 mol hỗn hợp các ete (có khối lượng 4,408 gam) và hỗn hợp Z gồm các ancol dư. Dẫn Z (ở dạng hơi) đi qua bột CuO (dư, đun nóng) đến khi phản ứng kết thúc, lấy toàn bộ sản phẩm cho phản ứng tráng bạc thì thu được tối đa 6,912 gam Ag. Hiệu suất phản ứng tạo ete của ancol bậc hai trong Y là
A. 20% B. 40% C. 60% D. 80%
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X (gồm glucozơ, fructozơ, metanal, axit etanoic) cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 12,0 gam. B. 10,0 gam. C. 15,0 gam. D. 20,5 gam.
Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A chứa Na2CO3 x mol, NaHCO3 y mol. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số mol CO2 vào số mol HCl như sau:
Giá trị x, y lần lượt là:
A. 0,1 và 0,2. B. 0,1 và 0,1.
C. 0,05 và 0,05. D. 0,2 và 0,1.
Hợp chất X (C8H8O2) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa hai muối. X có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo của X phù hợp là:
A. 4. 5. 2. C. 1. D. 3.
Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3, Cu và Fe2(SO4)3; KHSO4 và KHCO3; BaCl2 và CuSO4; Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp có thể hòa tan hoàn toàn trong nước dư (không tạo chất rắn) là:
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây.
Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?
A. Cách 1. B. Cách 2. C. Cách 3. D. Cách 1 và cách 3.
Cho các phát biểu sau:
(1) Nhôm là kim loại lưỡng tính.
(2) Trong phản ứng hóa học, ion kim loại thể hiện tính oxi hóa.
(3) Nguyên tắc để làm mềm nước cứng là khử ion Mg2+, Ca2+.
(4) Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta gắn các tấm kẽm vào vỏ tàu.
(5) Có thể dùng bình khí CO2 để dập tắt đám cháy kim loại Mg, Al.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Cho sơ đồ phản ứng: Alanin + NaOH → X; X + HCl → Y; Alanin + HCl → A; A + NaOH → B. Phát biểu nào sai?
A. X có công thức phân tử C3H6NO2Na.
B. X và B là đồng phân của nhau.
C. Y và B là hai chất khác nhau.
D. Y có công thức phân tử C3H8ClNO2.
Hòa tan m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,5 mol NaOH để phản ứng hoàn toàn thì thu được dung dịch X chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Khi thêm CaCl2 dư vào X thì sau phản ứng trong dung dịch chỉ chứa anion là Cl-. Giá trị của m là
A. 14,2 gam. B. 28,4 gam.
C. 21,3 gam. D. 35,5 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến