Cho 2,8 gam bột Fe vào dung dịch chứa 0,12 mol AgNO3 và 0,08 mol Fe(NO3)3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,16. B. 8,64. C. 12,96. D. 6,48.
nFe = 0,05; nNO3- = 0,36
nFe tổng = 0,13, dễ thấy 2nFe < nNO3- < 3nFe nên dung dịch X chứa Fe2+, Fe3+ và NO3-.
—> Y là Ag (0,12)
—> mAg = 12,96
Cho các chất sau: CH3COOC2H5, CH3COOC6H5 (phenyl axetat), (CH3COO)3C3H5, CH3NH3Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH, đun nóng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. (b) Ở điều kiện thường, alanin là chất khí, tan tốt trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (d) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc. (e) Ở điều kiện thường, saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. (g) Ở điều kiện thích hợp, axit glutamic tác dụng tối đa với CH3OH theo tỉ lệ mol 1 : 2. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho mẩu Na vào dung dịch FeCl3 dư. (b) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4, đun nóng. (c) Đun nóng mẫu nước cứng tạm thời. (d) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3. (e) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm vừa thu được chất khí, vừa thu được chất kết tủa là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được 100 ml dung dịch Z. Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch Z, đun nóng thu được 6 mol khí. Nếu cho dung dịch H2SO4 loãng, dư vào 100 ml dung dịch Z, thu được 1 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-). Mặt khác, cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 100 ml dung dịch Z, thu được 6 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hai chất X, Y lần lượt là
A. (NH4)2SO4 và Fe(NO3)2. B. NH4Cl và AlCl3.
C. NH4NO3 và FeCl3. D. NH4NO3 và FeSO4.
Cho X, Y là axit cacboxylic đơn chức; Z là ancol no, hai chức; T là este mạch hở được bởi X, Y và Z. Đun nóng 19,72 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn 19,72 gam E cần dùng vừa đủ 0,9 mol O2, thu được CO2 và 13,32 gam H2O. Nếu đun nóng 19,72 gam E cần dùng 200 ml NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được 17,6 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của este trong hỗn hợp E là
A. 43,6%. B. 26,2%. C. 39,2%. D. 34,9%.
Cho các phát biểu sau: (a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng. (b) Các kim loại như Na, Ca và Ba đều khử được nước giải phóng khí H2. (c) Để miếng gang trong không khí ẩm lâu ngày sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa. (d) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự oxi hóa ion Na+. (e) Không thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy magie. (g) Hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư. Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 4. C. 2. D. 5.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M, kết thúc phản ứng thu được khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol Ba(OH)2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là
A. 5,59. B. 4,30. C. 5,16. D. 4,73.
Hỗn hợp X gồm X1 (C6H16O4N2; là muối của axit cacboxylic đa chức) và X2 (C4H9O2N; là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đun nóng 19,04 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y và hỗn hợp Z gồm hai amin đều đơn chức có tỉ khối so với He bằng 8,8. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là
A. 17,48. B. 16,40. C. 16,36. D. 15,56.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe; 7,2 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch chứa 0,64 mol NaHSO4, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 87,06 gam các muối trung hòa và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 8. Giá trị của m là
A. 2,34. B. 2,16. C. 2,43. D. 2,52.
Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (d) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo. (e) Polime là hợp chất hữu cơ có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo nên. (g) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến