Trộn glixerol, ancol propylic và etylen glicol thành hỗn hợp Z có khối lượng hỗn hợp là 16,8 gam.- Cho ½ hỗn hợp Z tác dụng với Na dư thu được 2,52 lít khí H2 (ở đktc).- Cho ½ hỗn hợp Z tác dụng với Cu(OH)2 thì thấy lượng Cu(OH)2 bị hòa tan là 3,675 gam. % khối lượng mỗi ancol có trong hỗn hợp Z làA. glixerol 27,38 %; ancol propylic 35,71%; etylen glicol 36,91%B. glixerol 17,38%; ancol propylic 25,71%; etylen glicol 56,91%C. glixerol 23,45%; ancol propylic 30,29%; etylen glicol 46,26%D. glixerol 33,15%; ancol propylic 20,17%; etylen glicol 46,68%
Hỗn hợp R gồm 1 ancol đa chức no mạch hở và một ancol đơn chức no mạch hở. Đem m gam R tác dụng với natri có dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp R trên hòa tan được tối đa 4,9 gam Cu(OH)2. Nếu đem đốt cháy m gam hỗn hợp R thì thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam nước. Biết rằng nếu đem oxi hóa ancol đơn chức thì thu được anđêhit và số nguyên tử cacbon trong hai phân tử ancol là bằng nhau. Tên các ancol và % khối lượng của mỗi ancol trong hỗn hợp R là:A. glixerol 50,53%; propan-1-ol 49,47%B.glixerol 60,53%; propan-1-ol 39,47%C. etylen glicol 66,67%; etanol 33,33%D. etylen glicol 56,67%; etanol 43,33%
Lấy m gam hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức no mạch hở và một ancol đồng đẳng của etylenglicol tác dụng hoàn toàn với K dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Cũng m gam hỗn hợp X hòa tan được nhiều nhất 9,8 gam Cu(OH)2. Nếu đốt cháy hết m gam X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 67,4 gam. Tìm công thức 2 ancol và khối lượng mỗi ancol có trong m gam hỗn hợp X ?A. C4H9OH 3,7 gam; C3H6(OH)2 30,4 gamB. C3H7OH 6,0 gam; C4H8(OH)2 9,0 gamC. C3H7OH 9,0 gam; C4H8(OH)2 13,5 gamD. C4H9OH 7,4 gam; C3H6(OH)2 15,2 gam
Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A.1,560B.5,064C.2,568D.4,128
Hỗn hợp X chứa K2O, NH4Cl, KHCO3 và BaCl2 có số mol bằng nhau. Cho X vào nước dư, đun nóng, dung dịch thu được chứa bao nhiêu chất tan ?A.4B.1C.2D.3
Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x mol hỗn hợp khí gồm: CO2, CO, N2 và H2. Giá trị của x làA. 0,45B. 0,60C. 0,36D. 0,54
X là hỗn hợp gồm phenol và ancol đơn chức Y. Cho 25,4 gam X tác dụng với Na (dư) được 6,72 lít H2 (ở đktc). Ancol Y làA. CH3OHB. C4H9OHC. C2H5OHD. C3H5OH
Khi đốt cháy 0,05 mol X (dẫn xuất benzen) thu được dưới 17,6 gam CO2. Biết 1 mol X phản ứng vừa đủ với 1 mol NaOH hoặc với 2 mol Na. X có công thức cấu tạo thu gọn làA. CH3OC6H4OHB. C6H4(OH)2C. HOC6H4CH2OHD. CH3C6H4OH
X là chất hữu cơ có công thức phân tử CxHyO. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong thấy có 30 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa đem đun nóng phần nước lọc thấy có 20 gam kết tủa nữa. Biết X vừa tác dụng Na, vừa tác dụng NaOH. Chỉ ra công thức phân tử của XA. C7H8O2B. C8H10OC. C7H8OD. C6H6O
Từ 400 gam benzen có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam phenol. Cho biết hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 78%A. 320 gamB. 376 gamC. 618 gamD. 312 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến