Cho 200 ml dung dịch NH3 tác dụng với 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,4M, khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,9 gam kết tủa. Nồng độ mol/lít của dung dịch NH3 đã dùng.
A. 0,5M và 1M B. 0,5M và 1,2M
C. 0,5M và 1,4M D. 0,5M và 1,6M
nCu(NO3)2 = 0,08 và nCu(OH)2 = 0,05
Nếu kết tủa chưa bị hòa tan:
Cu(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O —> Cu(OH)2 + 2NH4NO3
—> nNH3 = 0,1 —> CM = 0,5M
Nếu kết tủa đã bị hòa tan:
Cu(OH)2 + 4NH3 —> Cu(NH3)4(OH)2
—> nNH3 = 0,28 —> CM = 1,4M
Hỗn hợp X chứa một oxit sắt, 0,02 mol Cr2O3 và 0,04 mol Al. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,896 lít SO2 ở (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Phần 2 tác dụng vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z và 0,336 lít H2 ở (đktc), dung dịch Z tác dụng tối đa x mol NaOH thu được 6,6 gam hỗn hợp kết tủa và một dung dịch chứa y gam muối. Biết các phản ứng xẩy ra trong môi trường không có oxi. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 0,27. B. 0,3. C. 0,28. D. 0,25.
Giá trị của y là
A. 19,315. B. 25,915. C. 17,335. D. 18,475.
X là axit cacboxylic đơn chức; Y và Z là 2 ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol alylic (số C đều không quá 8; MY < MZ); E và F lần lượt là các este tạo bởi X với Y và X với Z (tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử F lớn gấp 4 lần số nguyên tử cacbon trong phân tử X). Đốt cháy hoàn toàn 14,08 gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z, E, F trong oxi dư thu được 0,6 mol CO2 và 10,08 gam H2O. Nếu cho 14,08 gam T tác dụng với Na dư thì thu được tối đa 1,792 lít khí H2. Khối lượng muối thu được khi cho 14,08 gam hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaOH dư là
A. 16,76 gam B. 18,54 gam C. 12,88 gam D. 13,12 gam
Chất nào dưới đây không phản ứng được với dung dịch KI?
A. O2. B. KMnO4. C. H2O2. D. O3.
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá huỷ tầng ozon
B. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thuỷ tinh lỏng
C. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hoà
D. Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô
Cho biết tổng số electron trong anion (AB3)2- là 42. Trong các hạt nhân A và B đều có số p=số n. Tìm số khối của A và B
Este X đơn chức, mạch hở có khối lượng oxi chiếm 32%. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ) thu được 0,7 mol CO2 và 0,625 mol H2O. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Thành phần % số mol của Z trong E là
A. 25,0% B. 37,5% C. 40,0% D. 30,0%
Đốt cháy hoàn toàn m gam pentapeptit E thì thu được x gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặc khác thủy phân hoàn toàn m gam E thì thu được 6 gam glyxin và 14,04 gam Valin. Giá trị của x là:
A. 48,92 gam B. 46,04 gam
C. 48,32 gam D. 50,16 gam
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X no, đơn chức mạch hở và ancol Y và Z no đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MY < MZ), trong đó X và Z có cùng số nguyên tử cacbon. Thực hiện phản ứng este hóa 32 gam hỗn hợp E (xúc tác H2SO4 đặc), thu được hỗn hợp F gồm các chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp F cần dùng 31,92 lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư thu được 115 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 41 gam. Mặt khác, cho hỗn hợp F tác dụng với Na dư, thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng của X trong hỗn hợp E là:
A. 47,24% B. 39,75% C. 42,6% D. 56,25%
Trộn lẫn dung dịch HCl 0,2M và dung dịch H2SO4 0,1M theo tỉ lệ 1:1 về thể tích. Để trung hòa 100ml dung dịch thu được cần bao nhiêu ml dung dịch Ba(OH)2 0,02M
Cho hiđrocacbon X tác dụng với dung dịch brom dư được dẫn xuất tetrabrom chứa 75,8% brom về khối lượng. Khi cộng brom (1 : 1) thu được một cặp đồng phân cis – trans. 1/ Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên X. 2/ Viết phương trình phản ứng của X với:
a. Dung dịch KMnO4 (trong môi trường H2SO4)
b. hidrohoá trong môi trường axit loãng
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến