Cho 22,56 gam Ala-Val tác dụng hết với dung dịch KOH dư, đun nóng. Số mol KOH đã phản ứng là
A. 0,1. B. 0,24. C. 0,12. D. 0,2.
nAla-Val = 22,56/188 = 0,12
Ala-Val + 2KOH —> AlaK + ValK + H2O
0,12………….0,24
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml isoamyl fomat. Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội. Cho các phát biểu sau: (a) Kết thúc bước (2), chất lỏng trong bình thứ nhất phân thành hai lớp, chất lỏng trong bình thứ hai đồng nhất. (b) Ở bước (3), có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng cách đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). (c) Ở bước (3), trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa. (d) sau bước (3), trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Cho 33,1 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic mạch cacbon không phân nhánh và ancol, MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được một ancol Z và 37,1 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ lượng Z tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3 và 0,55 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 36,81% B. 53,47% C. 35,65% D. 42,90%
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearat và natri linoleat (C17H31COONa). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 1,14 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 21. B. 19. C. 18. D. 20.
Chất X (CH4ON2, hiện nay một số tiểu thương đã sử dụng chất này ướp cá và hải sản được tươi lâu, việc làm này tiềm ẩn rất nhiều nguy cơ gây hại cho sức khỏe); chất Y (C5H13O3N3, mạch hở, là muối amoni của đipeptit). Cho 30,45 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư NaOH đun nóng, thu được 0,35 mol hai khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm) và m gam hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40,0. B. 35,0. C. 33,5. D. 50,0
Cho phương trình phản ứng: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O. Số chất điện li yếu có trong phương trình phản ứng đó là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Cho 13 gam bột Zn vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng là
A. 12,8. B. 23,6. C. 20,4. D. 17,2.
Rót từ từ 2 ml axit sunfuric (D = 1,84 g/ml) vào bình cầu nhỏ chứa sẵn 1,5 ml axit nitric (D = 1,4 g/ml) và làm lạnh trong chậu nước. Nhỏ từ từ 1 ml benzen vào và đồng thời lắc mạnh ống nghiệm trong chậu nước trong khoảng 10 phút. Rót từ từ hỗn hợp vào cốc chứa 30 ml nước lạnh và khuấy đều sau đó để yên. Sản phẩm hữu cơ được điều chế trong thí nghiệm đó là
A. Nitro benzen. B. Nitro phenol.
C. Thuốc nổ TNT. D. Nitro toluen.
Chất X và Y có công thức phân tử C4H9O2N. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ gồm X1 (C2H4O2NNa) và chất X2. Cho chất Y tác dụng với NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ gồm Y1 (C3H3O2Na) và chất Y2. Công thức của X2 và Y2 lần lượt là
A. C2H5OH và C2H5NH2. B. CH3OH và C2H5NH2.
C. C2H5OH và CH3NH2. D. CH3OH và CH3NH2.
Một đoạn mạch nilon-6,6 có phân tử khối là 45200. Số mắt xích ađipamit có trong đoạn mạch đó là
A. 100. B. 400. C. 300. D. 200.
Cho dãy các chất sau: amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, glicogen. Số chất trong dãy có công thức đơn giản C6H10O5 là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến