Cho 23,05 gam X gồm ancol etylic, o-crezol và ancol benzylic tác dụng hết với Na (dư). Sau khi kết thúc thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là?
Đề không đủ dữ kiện để tính.
Chú ý đặt tiêu đề (như đã sửa trên)
Chép đủ A. B. C. D.
Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi có 2,016 lít khí (đktc) thoát ra ở anot thì ngừng điện phân (H = 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi). Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh Fe thay đổi như thế nào?
A. Tăng 3,2 gam. B. Giảm 0,64 gam.
C. Tăng 0,64 gam. D. Giảm 2,72 gam.
Chia hỗn hợp X gồm glyxin và một số axit cacboxylic no thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với lượng vừa đủ NaOH rồi cô cạn. Đốt cháy muối sinh ra bằng lượng O2 vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2O, N2 và 15,9 gam Na2CO3. Cho toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 51 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 20,19 gam. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch HCl 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là
A. 24,50%. B. 25,73%. C. 22,97%. D. 25,30%.
Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaOH loãng, dư, thu được V1 lít khí.
Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V2 lít khí.
Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaNO3 loãng, dư, thu được V3 lít khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V1 > V2 > V3; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. (NH4)2CO3, NaHSO4. B. NH4HCO3, NaHSO4.
C. (NH4)2CO3, NaHCO3. D. NH4HCO3, NaHCO3.
Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V1 lít khí.
Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaNO3 loãng, dư, thu được V2 lít khí.
Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được V3 lít khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V2 < V1 = V3; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. FeCO3, NaHSO4. B. FeCO3, NaHCO3.
C. FeCl2, NaHCO3. D. CaCO3, NaHSO4.
Đốt cháy hoàn toàn một axit cacboxylic no, mạch hở thu được số mol CO2 – số mol H2O = số mol axit. Số nhóm –COOH có trong một phân tử axit là
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Chia 44,4 gam hỗn hợp X gồm CH3OH và CH2=CH-CH2OH thành 2 phần. Phần 1 cho tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2. Phần 2 phản ứng vừa đủ với 0,4 mol Br2 trong dung dịch. Khối lượng CH3OH trong 44,4 gam X là:
A. 9,6 gam B. 6,4 gam
C. 23,2 gam D. 17,4 gam
Thực hiện phản ứng giữa 2 tấn xenlulozơ với HNO3 (đặc, dư) và xúc tác bởi H2SO4 đặc, thu được 2,97 tấn xenlulozơ trintrat. Hiệu suất phản ứng chuyển hóa là
A. 90%. B. 72%. C. 85%. D. 81%.
Thể tích khí CO2 lớn nhất cần cho vào dung dịch chứa 0,3 mol NaOH và 0,2 mol Ba(OH)2 để sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa là
A. 10,08. B. 12,32. C. 11,20. D. 13,44.
Cho các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, glyxyl anlanin (Gly-Ala), xenlulozơ. Số chất trong dãy thủy phân trong môi trường axit là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Cho 17,8 gam amino axit X (phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 25,4 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến