Cho 23,2 gam hỗn hợp X gồm MgO và Fe tác dụng với V ml dung dịch HCl 20% (d = 1,17 g/ml) lấy dư 10% so với lượng phản ứng, thu được 4,48 lít khí (đktc). Tính V và nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc.
nFe = nH2 = 0,2 —> nMgO = 0,3
—> nHCl phản ứng = 2nFe + 2nMgO = 1
nHCl đã dùng = 1 + 1.10% = 1,1
—> mdd = 1,1.36,5/20% = 200,75
—> V = 200,75/1,17 = 171,58 ml
mdd sau phản ứng = mX + mddHCl – mH2 = 223,55
nFeCl2 = 0,2 —> C%FeCl2 = 11,36%
nMgCl2 = 0,3 —> C%MgCl2 = 12,75%
Cho hơi nước đi qua than đun nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí gồm H2, CO và CO2. Cho toàn bộ X tác dụng với CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan toàn bộ chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 8,96 lít NO.
a, Viết PTHH?
b, Tính % VCO trong X?
A là dung dịch CuSO4 và KCl. Điện phân 500ml dung dịch A với điện cực trơ, màng ngăn xốp bằng dòng điện 10A, sau 9 phút 39 giây ngừng điện phân thu được dung dịch B có khối lượng giảm 3,39 gam so với dung dịch A. Cho khí H2S từ từ vào dung dịch B được kết tủa, sau khi phản ứng xong thu được dung dịch C có thể tích 500ml và pH = 1,1. Khối lượng chất tan trong A là
A. 8,762 gam B. 5,882 gam C. 7,421 gam D. 5,562 gam
Khi cracking butan tạo ra hỗn hợp gồm parafin và olefin. Trong đó có hai chất A, B. Tỉ khối của B so với A là 1,5. Tìm công thức A và B.
Từ A viết phương trình chuyển hóa theo sơ đồ sau :
A + Br2 = A1 + NaOH = A2 + CuO = A3 + Cu(OH)2 = A4 + H2SO4 = A5
Viết công thức tổng quát của các chất thuộc dãy đồng đẳng A2, A3, A5. Biết rằng các hợp chất đều là đa chức
Cho V lít hỗn hợp khí gồm H2 và CO ở đktc qua bình sứ chứa các oxit: CuO; Fe3O4 và MgO. Thì thấy khối lượng giảm 0,32 gam. Tính V?
Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 400ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl 1M với cường độ dòng điện 5A trong 3860s. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu 10,4 gam. Giá trị của a là:
A. 0,125M B. 0,2M C. 0,129M D. 0,1M
Cho luồng khí H2 đi qua các ống sứ mắc nối tiếp, ống 1 đựng 0,01 mol CaO, ống 2 đựng 0,02 mol CuO, ống 3 đựng 0,03 mol Al2O3, ống 4 đựng 0,02 mol Fe2O3 và ống 5 đựng 0,05 mol Na2O. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy sản phẩm tác dụng với HCl. Viết PTHH?
Nung m (g) hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít H2. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y thu được 39 gam kết tủa. Tìm m?
Nung 93,9 gam hỗn hợp X (gồm Fe3O4 và Al) trong môi trường không có không khí. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y, chia Y thành 2 phần:
-Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lit khí
-Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 14,112 lit khí
Tính thành phần khối lượng hỗn hợp X và Y, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam hỗn hợp A gồm benzen và chất hữu cơ X có công thức CnH2n+1OH trong V lít không khí dư. Sau phản ứng thu được 3,24 gam H2O và 65,744 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại 62,16 lít hỗn hợp khí Z. Cho rằng không khí gồm O2 và N2
a, Tìm CTPT của X
b, Tính thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A và tìm V
Cho hỗn hợp A gồm 3 muối MgCl2, NaBr, KI. Cho 93,4 gam A tác dụng với 700 ml dung dịch AgNO3 2M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch D và kết tủa B. Lọc kết tủa B, cho 22,4 gam Fe vào dung dịch D. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn F và dung dịch E. Cho F vào dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch E thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí cho đến không đổi thu được 24 gam chất rắn. a) Tính khối lượng kết tủa B. b) Hòa tan hỗn hợp A trên vào nước tạo ra dung dịch X, sục V lít khí clo (đktc) vào dung dịch X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 66,2 gam chất rắn. Tính V.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến