Cho hai vật nhỏ A và B có khối lượng bằng nhau và bằng 1kg. Hai vật được nối với nhau bằng một sợi dây mảnh, nhẹ, không dãn và không dẫn điện dài 10cm, vật B tích điện tích q = 10-6 C còn vật A được gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 10N/m. Hệ được đặt nằm ngang trên một bàn không ma sát trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 105 V/m hướng dọc theo trục lò xo. Ban đầu hệ nằm yên, lò xo bị dãn. Cắt dây nối hai vật, vật B rời xa vật A và chuyển động dọc theo chiều điện trường, vật A dao động điều hoà. Lấy π2 = 10. Khi lò xo có chiều dài ngắn nhất lần đầu tiên thì A và B cách nhau một khoảng làA.17cmB.19cmC.4cmD.24cm
Một nguồn sáng điểm A thuộc trục chính của một thấu kính mỏng, cách quang tâm O của thấu kính 18cm, qua thấu kính cho ảnh A’. Chọn trục toạ độ O1x và O1’x’ vuông góc với trục chính của thấu kính, có cùng chiều dương, gốc O1 và O1’ thuộc trục chính. Biết O1x đi qua A và O1’x’ đi qua A’. Khi A dao động trên trục O1x với phương trình x = 4cos(5πt + π) (cm) thì A’ dao động trên trục O1’x’ với phương trình x’ = 2cos(5πt + π) (cm). Tiêu cự của thấu kính làA.-18cmB.36cmC.6cmD.– 9cm
Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O với tốc độ dài là 30cm/s, có gia tốc hướng tâm là 1,5m/s2 thì hình chiếu của nó trên đường kính quỹ đạo dao động điều hoà với biên độA.6cmB.4,5cmC.5cmD.7,5cm
Một vật dao động điều hoà dọc theo một đường thẳng. Một điểm M nằm cố định trên đường thẳng đó, phía ngoài khoảng chuyển động của vật. Tại thời điểm t thì vật xa M nhất, sau đó một khoảng thời gian ngắn nhất là ∆t vật gần M nhất. Độ lớn vận tốc của vật bằng nửa tốc độ cực đại vào thời điểm gần nhất làA.\(t + \frac{{2\Delta t}}{3}\)B.\(t + \frac{{\Delta t}}{4}\)C.\(t + \frac{{\Delta t}}{3}\)D.\(t + \frac{{\Delta t}}{6}\)
Một vật dao động điều hòa theo phương trình $x = 5c{\text{os}}\left( {\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)cm$ . Kể từ t = 0, vật đi qua vị trí lực kéo về triệt tiêu lần thứ ba vào thời điểm:A.2,5 sB.2,75 sC.2,25 sD.2 s
Mối liên hệ giữa bước sóng λ , vận tốc truyền sóng v, chu kì T và tần số f của một sóng làLA.$f = \frac{1}{T} = \frac{v}{\lambda }$B.$\lambda = \frac{f}{v} = \frac{T}{v}$C.$v = \frac{1}{f} = \frac{T}{\lambda }$D.$\lambda = \frac{v}{T} = vf$
Một sợi dây đàn hồi căng ngang đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất, I là trung điểm của AB với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại I là 0,2s. Quãng đường sóng truyền đi trong thời gian 2s làA.1 mB.0,5 mC.2 mD.1,5 m
Sóng cơ trên mặt nước truyền đi với vận tốc 32 m/s, tần số dao động tại nguồn là 50 Hz. Có hai điểm M và N dao động ngược pha nhau. Biết rằng giữa hai điểm M và N còn có 3 điểm khác dao động cùng pha với M. Khoảng cách giữa hai điểm M, N bằng:A.2,28 mB.1,6 mC.0.96D.2,24 m
Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r, mạch ngoài có một biến trở R. Thay đổi giá trị của biến trở R, khi đó đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn vào cường độ dòng điện trong mạch có dạng:A.Một đoạn thẳng đi qua gốc tọa độB.Một phần của đường parabolC.Một phần của đường hypebolD.Một đoạn thẳng không đi qua gốc tọa độ
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi 150V vào hai đầu đoạn mạch AMB gồm đoạn AM chỉ chứa điện trở R, đoạn mạch MB chứa tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết sau khi thay đổi độ tự cảm L thì điện áp hiệu dụng hai đầu mạch MB tăng $2\sqrt 2 $ lần và dòng điện trong mạch trước và sau khi thay đổi lệch pha nhau một góc π/2. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch Am khi ta chưa thay đổi L có giá trị bằngA.$100\sqrt 3 V$B.120 VC.\(100\sqrt 2 V\)D.100 V
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến