Cho 26,8 gam hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 24,55. B. 30,10. C. 19,15. D. 20,75.
Đặt a, b là số mol KHCO3 và NaHCO3.
—> 100a + 84b = 26,8
nCO2 = a + b = 0,3
—> a = 0,1 và b = 0,2
—> Muối gồm KCl (0,1) và NaCl (0,2)
—> m muối = 19,15
Cho hỗn hợp khí chứa hai hidrocacbon A và B.Khi hidro hóa 1 lít hỗn hợp khí này cần dùng 1,8 lít khí hidro. Khi đốt cháy 1 lít hỗn hợp khí A và B này thấy tạo thành 2,2 lít khí CO2. a/ Xác định CTPT, CTCT, tên gọi của hai hidrocacbon A và B và thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí. Tất cả thể tích đều được đo trong cùng điều kiện. b/ Tính tỷ khối của hỗn hợp khí A và B so với khí hidro
Cho các mệnh đề sau: (1) Phản ứng giữa axit axetic và ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp) tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín. (2) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (3) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo. (4) Trong dung dịch, saccarozơ, glucozơ, fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (5) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ axetat. Số mệnh đề đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO. (c) Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch NaOH. (d) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư. (e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 2) vào H2O dư. (f) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 4. B. 32. C. 5. D. 3.
Hòa tan hoàn toàn m gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 bằng dung dịch HNO3 dư.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp sản phẩm khử chỉ gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 17,4 và dung dịch Y chỉ chứa hai chất tan. Giá trị của m là?
A. 2,08
B. 11,52
C. 4,64
D. 4,16
Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon có cùng số mol và số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 0,8 mol H2O và 0,9 mol CO2. Xác định công thức các hidrocacbon trong X
Lên men m gam tinh bột, qua các giai đoạn thích hợp, thu được V1 ml etanol 46°. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào V2 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,15M và NaOH 0,1M, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 250 ml dung dịch NaOH 1M và thu được dung dịch chứa 44,52 gam chất tan. Biết khối lượng riêng của etanol nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị của V1 là
A. 118,75. B. 200,00. C. 160,00. D. 95,00.
Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 (loãng) vào dung dịch X (chứa hai chất tan), đến khi kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là V ml. Tiếp tục nhỏ đến khi kết tủa tan hoàn toàn thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là 3,4V ml. Các chất tan có trong dung dịch X là
A. Ba(AlO2)2 và NaNO3. B. Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2.
C. NaAlO2 và Na2SO4. D. NaOH và NaAlO2.
Cho 9,39 gam hỗn hợp E gồm X (C6H11O6N) và Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng tối đa với 130 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp gồm hai khí (cùng số nguyên tử cacbon) và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp T gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của axit glutamic). Phần trăm về khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T là
A. 51,11%. B. 53,39%. C. 39,04%. D. 32,11%.
Đốt cháy hết 1,44 gam cacbon trong bình kín chứa 1,792 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp khí T. Dẫn toàn bộ T vào ống sứ nung nóng chứa 10,4 gam hỗn hợp rắn X gồm MgCO3, Zn và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 23,077% về khối lượng), thu được hỗn hợp rắn Y và 2,912 lít khí duy nhất (đktc). Hòa tan toàn bộ Y trong dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,026 mol NO và 0,014 mol N2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol HNO3 tham gia phản ứng có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,45. B. 0,46. C. 0,65. D. 0,53.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến