Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát; 0,04AA + 0,32Aa + 0,64aa. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể:A. 0,160 B.0,284C.0,146D.0,186
Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền , xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là:A.37,5%B.18,75%C.3,75%D.56,25%
Hai hidrocacbon A và B có cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì A tạo ra 1 dẫn xuất duy nhất còn B tạo ra hỗn hợp 4 dẫn xuất. Tên gọi của A và B lần lượt là :A.2,2 – dimetylpropan và 2 – metylbutan B.2,2 – dimetylpropan và pentanC. 2 – metylbutan và 2,2 – dimetylpropanD.2- metylpropan và pentan
Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì dao động T. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Điện tích trên bản tụ này bằng 0 ở thời điểm đầu tiên (kể từ t = 0) làA.B.C.D.
Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X và đun nhẹ được m gam Ag, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn giá trị của m là:A. 13,5. B. 7,5. C.6,75. D.10,8.
Chất X có công thức phân tử C4H9O2N .Biết : X + NaOH → Y + CH4O; Y + HCl (dư) → Z + NaClCông thức cấu tạo của X và Z lần lượt làA.H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOHB.CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOHC.H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOHD.CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH
Một đoạn mạch RLC nối tiếp có R biến thiên được mắc vào một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng và tần số không đổi. Khi R = Rm thì công suất của đoạn mạch đạt giá trị cực đại P = Pmax. Khi đó ta cóA.Rm = ZL – ZC; Pmax = .B.Rm = |ZL – ZC|; Pmax = .C.Rm = |ZL – ZC|; Pmax = . D.Rm = |ZL – ZC|; Pmax = .
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 1M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a làA.29,55. B.19,70. C.39,40.D.35,46.
Gen A có tổng số 3600 liên kết hiđrô và Xitôzin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A bị đột biến thành gen a; cả hai gen này tự nhân đôi 1 lần đã cần môi trường cung cấp 1202 guanin và 1800 timin. Đây là dạng đột biến:A.Thay cặp A-T bằng cặp G-X.B.Mất 1 cặp A-TC.Mất 2 cặp G-XD.Thêm 2 cặp G-X.
Một quần thể đang cân bằng di truyền có số cá thể mang kiểu gen dị hợp bằng 8 lần số cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn. Lấy ngẫu nhiên 5 cá thể, xác suất để thu được 3 cá thể mang gen a là bao nhiêu?A.0,29B.0.49.C.0,19.D.0,39.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến