(ĐHKB-2011) Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K, và Ba vào nước , thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 :1 . Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối tạo ra làA.13,7 gamB.18,46 gamC.12,78 gamD.14,62 gam
Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có vận tốc 7,31.105 (m/s) và hướng nó vào một từ trường đều có cảm ứng từ 9,1.10-5 (T) theo hướng vuông góc với từ trường. Xác định bán kính quỹ đạo các electron đi trong từ trường.A.6 cmB.4,5 cmC.5,7 cmD.6 cm
Khi chiếu một bức xạ có bước sóng 250 nm vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện có công thoát 3.10-19J. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và hướng nó vào một từ trường đều cảm ứng từ 10-4 T vuông góc với ph ương vận tốc ban đầu của electron. Xác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ tr ờng.A.6 cmB.5 cmC.7 cmD.10 cm
Khi chiếu một bức xạ vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có vận tốc cực đại và hướng nó vào một từ trường đều cảm ứng từ 10-4T vuông góc với phơng vận tốc ban đầu của electron. Tính chu kì của electron trong từ trường. A.3,57. sB.2sC.0,26sD.0,36s
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào dung dịch axit H2SO4 loãng (dư), thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m làA.54B.59,1C.60,8D.57,4
Khi chiếu một bức xạ có bước sóng 0,56 (m) vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện có công thoát 1,9 (eV). Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và hướng nó vào một từ trường đều cảm ứng từ B = 6,1.10-4(T) vuông góc với phương vận tốc ban đầu của electron. Xác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ trường.A.6cmB.5cmC.3,12cmD.10cm
A.A(1;2); B(-5;10);C(7;4)B.A(1;-2); B(5;10);C(7;4)C.A(1;-2); B(-5;10);C(7;-4)D.A(1;-2); B(-5;10);C(7;4)
Dung dịch X chứa đồng thời 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe có khả năng tác dụng tối đa với dung dịch X là (biết sản phẩm khử của NO3- là khí NO duy nhất)A.5,6 gamB.4,48 gamC.3,36 gamD.2,24 gam
(ĐHKB_2010) Hỗn hợp bột X gồm Cu, Zn. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi (dư) thu được 40,3 gam hỗn hợp CuO, ZnO. Mặt khác nếu cho 0,25 mol X phản ứng với một lượng dư dung dịch KOH loãng nóng, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X làA.19,81%B.29,72%C.39,63%D.59,44%
(ĐHKA-2009) Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?A.Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2B.Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2C.Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2D.Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến