Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,05 và 0,1. B. 0,1 và 0,05.
C. 0,12 và 0,03. D. 0,03 và 0,12.
mC2H4 = m bình tăng = 2,8 gam
—> nC2H4 = 0,1 mol
—> nC2H6 = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol
Cho 6,3 gam hỗn hợp X gồm 1 kim loại kiềm M và 1 kim loại R ( hóa trị 2 tan được trong nước ) vào 1 lượng nước dư sau phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch A. Trung hòa dung dịch A bằng dung dịch HCl rồi cô cạn dung dịch thu được a gam chất rắn khan.
a, Tìm a
b, Tìm M, R biết khối lượng mol của R bằng 1,739 lần của M
Hỗn hợp X gồm etylamin và glyxin. Cho 12 gam X tác dụng với HCl dư, thu được 19,3 gam muối. Mặt khác, cho 12 gam X vào với dung dịch NaOH dư, thu được khối lượng muối là
A. 5,82 gam. B. 7,76 gam.
C. 9,70 gam. D. 11,64 gam.
Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, các amino axit đều là các chất rắn kết tinh. (b) Thuốc thử nước brom có thể phân biệt glucozơ và fructozơ. (c) Thủy phân hoàn toàn hemoglobin trong máu, thu được sản phẩm có chứa α–amino axit. (d) Ở điều kiện thích hợp, hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin. (e) Trong cây xanh, tinh bột và xenlulozơ được tổng hợp bằng phản ứng quang hợp. (f) Tơ visco là một loại polime bán tổng hợp. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170°C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.
B. Chất Z không tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Chất X có mạch cacbon phân nhánh.
D. Chất Z có số nguyên tử H bằng số nguyên tử O.
Nhúng một thanh sắt nặng 12,2 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, cô cạn dung dịch được 15,52 gam chất rắn khan.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm khối lượng từng chất có trong 15,52 gam chất rắn khan.
b) Tính khối lượng thanh kim loại sau phản ứng. Hoà tan hoàn toàn thanh kim loại này trong dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được khí NO2 duy nhất, thể tích V lít (đo ở 27,3 độ C, 0,55 atm). Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tính V.
Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vào 150 ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 1,68. B. 1,12. C. 3,36. D. 2,24.
Trộn lẫn 400ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M với 200ml dung dịch HCl aM được dung dịch A.Cho 0,24 mol Ba(OH)2 vào A lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 30 gam chất rắn. Tìm a
Đốt cháy hoàn toàn 15,5 gam hỗn hơp X gồm lysin, alanin, glyxin cần dùng vừa đủ 16,24 lít khí O2 (đkc), sau đó cho sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 55 gam kết tủa. Mặt khác, cho 15,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ) thì khối lượng muối thu được là
A. 18,35. B. 18,80. C. 16,40. D. 19,10.
Hòa tan hoàn toàn 28,08 gam hỗn hợp X gồm Al, FeO, CuO, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 vào dung dịch KHSO4 thì thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam các muối trung hòa và 1,904 lít hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O, H2 có khối lượng là 2,34 gam. Dung dịch Y tác dụng tối đa với 1,25 mol KOH thu được 23,46 gam kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi rồi khử hoàn toàn bởi H2 thì thu được 0,23 mol rắn T. Biết trong Z oxi chiếm 44,44 % về khối lượng. Giá trị m gần nhất với
A. 160 B. 159 C. 166 D. 168
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến