Phân tích thành phần các loại nucleotit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau: A = 22%; G = 20%; T= 28% ; X = 30%. Kết luận nào sau đây là đúng?A.ADN của người bệnh đang nhân đôi.B.ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người.C.ADN của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh.D.ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh.
Một phân tử ADN nhân thực có 50 chu kì xoắn . phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 4 lần .Số liên kết hoá trị được hình thành giữa các nucleotit trong quá trình nhân đôi làA.15968B.14970C.1600D.1500
Hợp chất hữu cơ X có thành phần C, H, O và chỉ chứa 1 nhóm chức trong phân tử. Đun nóng X với NaOH thì được X1 có thành phần C, H, O, Na và X2 có thành phần C, H, O. MX1 = 82%MX; X2 không tác dụng Na, không cho phản ứng tráng gương. Đốt 1 thể tích X2 thu được 3 thể tích CO2 cùng điều kiện. CTCT X làA.HCOOCH=CH-CH3B.CH3COOCH=CH-CH3C.C2H5COOCH=CH2D.CH3-COO-C(CH3)=CH2
Trên mạch gốc của một gen có 400 adenin , 300 timin, 300 guanin , 200 xitozin . gen phiên mã một số lần cần môi trường cung cấp 900 adenin . Số lần phiên mã của gen làA.3 lần B.2 lần C.4 lần D.1 lần
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế dịch mã là :A. A liên kết U ; T liên kết A ; G liên kết X ; X liên kết G.B. A liên kết X ; G liên kết T.C. A liên kết U ; G liên kết X.D.A liên kết T ; G liên kết X.
Điều nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc chung của gen cấu trúc ?A.Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động.B.Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động.C.Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động.D.Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, mang thông tin mã hóa các axit amin.
Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:A. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150. B.A = 450; T = 150; G= 150; X = 750C. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150. D.A = 150; T = 450; G = 750; X = 150.
Phân tử mARN dài 2312A0 có A= 1/3 U = 1/7 X = 1/9 G. Mã kết thúc trên mARN là UAG. Khi tổng hợp 1 protein, mỗi tARN đều giải mã 1 lần số ribonucleotit, mỗi loại A, U, G, X môi trường cần cung cấp cho các đối mã của các tARN lần lượt là:A.102, 34, 238, 306 B.101, 33, 237, 306C.203, 67, 472, 611 D.101, 33, 238, 305
Cho biết các bộ ba đối mã tương ứng với các loại axit amin như sau:AXX: triptôphan GAA:lơxin UGG: thrêônin. XGG: alanin UUX: lizin.Trật tự các axit amin của đoạn mở đầu của một chuỗi pôlipeptit sau khi được tổng hợp như sau: ...Lizin-alanin-thrêônin-lơxin-triptôphan...Đoạn mở đầu của phân tử mARN đã dịch mã chuỗi pôlipeptit nói trên có trật tự các bộ ba ribônuclêotit là:A.....UUX-XGG-UGG-GAA-AXX.... B....AAG-GXX-AXX-XUU-UGG...C....UAA-AAG-GXX-AXX-XUU-UGG... D....AUG-AAG-GXX-AXX-XUU-UGG...
Cho hình chóp tam giác SABC có SA = a (0 < a < √2), các cạnh còn lại đều bằng 1 Tìm a để thể tích khối chóp lớn nhấtA.a = √6B.a = 2√6C.a = D.a =
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến