Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X và Y là hai nguyên tố halogen ở hai chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,34 gam kết tủa. Hai nguyên tố X và Y là
A. F và Cl. B. Cl và Br. C. Br và I. D. Cl và I.
TH1: Nếu kết tủa gồm 2 chất AgX và AgY
—> n muối = (57,34 – 31,84)/(108 – 23) = 0,3
—> M muối = M halogen + 23 = 31,84/0,3
—> M halogen = 83,13
—> X là Br (80) và Y là I (127)
TH2: Nếu kết tủa chỉ có AgCl (Do AgF tan)
nNaCl = nAgCl = 0,4 —> mNaCl = 23,4 < 31,84: Thỏa mãn.
—> X là F và Y là Cl
cảm ơn thầy
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng với CuO dư (nung nóng), thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là
A. 18,42%. B. 14,28%. C. 57,15%. D. 28,57%.
Hỗn hợp E gồm X là một axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và Y là một ancol hai chức, mạch hở (trong đó số mol X nhỏ hơn số mol Y). Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam hỗn hợp E thu được 5,5 gam CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, khi cho cùng lượng E trên phản ứng với Na dư thì thu được 784 ml khí H2 (đktc). Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X có tên gọi là axit acrylic.
B. Y chỉ có một đồng phân cấu tạo.
C. X có tên gọi là axit malonic.
D. X cho được phản ứng tráng gương.
Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Cho CrO3 vào dung dịch H2SO4 loãng. (b) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. (c) Cho dung dịch H3PO4 dư vài dung dịch Na2HPO4. (d) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Na2Cr2O7. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Cho các nhận định sau: (a) Amyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp. (b) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng. (c) Saccarozơ được dùng trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát. (d) Xenlulozơ là nguyên liệu trực tiếp điều chế các loại tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat. (e) Một số điamin được dùng để tổng hợp pilime. (g) Axit glutamic được dùng làm thuốc hỗ trợ thần kinh. Số nhận định đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Cho các nhận định sau: (1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực. (2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccacrozơ được dùng để pha chế thuốc. (3) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol. (4) Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ. (5) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh. (6) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm. Số nhận định đúng là
A. 5 B. 3 C. 6 D. 4
Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành CH2OH[CHOH]4COOH (axit gluconic). (b) Các chất CH3NH2, C2H5OH và Na2CO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. (c) Ở điều kiện thường, metylamin và N,N – đimetylmetanamin đều là chất khí. (d) Phân tử α-amino axit không chứa nhóm chức nào khác ngoại trừ nhóm -NH2 và nhóm -COOH. (e) Hợp chất H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH là một đipeptit. Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Thực hiện các thí nghiệm sau: 1. Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư. 2. Cho KHS vào dung dịch KHSO4 vừa đủ. 3. Cho CrO3 tác dụng với dung dịch NaOH dư. 4. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 dư. 5. Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào lượng nước dư. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm luôn thu được hai muối là
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (1) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân. (2) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. (3) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (4) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit. (5) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác. (6) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (7) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit. (8) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (9) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (10) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (11) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. Số phát biểu đúng là
A. 7 B. 8 C. 6 D. 5
Cho các phát biểu sau: (1) Cho xenlulozơ vào ống nghiệm chứa nước Svayde, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra. (2) Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp. (3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét. (4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao (khó bay hơi). (5) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa. Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Cho các phát biểu sau: (1) Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ. (2) Các amin đều thể hiện tính bazơ. (3) Ở điều kiện thường, đimetylamin ở thể khí, tan tốt trong nước. (4) Cho phenolphtalein vào dung dịch metylamin, xuất hiện màu hồng. (5) Cho dung dịch NaOH vào phenylamoni clorua, đun nóng, thấy dung dịch vẩn đục. (6) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch anilin, thu được dung dịch trong suốt. Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến