Cho 34,2 gam hỗn hợp gồm Fe, Al, Mg, Cu phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 15,68 lít khí (đktc), dung dịch X chứa m gam muối và có 12,8 gam chất rắn không tan. Tính khối lượng muối có trong dung dịch X.
nH2 = 0,7 —> nHCl phản ứng = 2nH2 = 1,4
Chất rắn không tan là Cu.
m muối = m(Mg, Al, Fe) + mCl = (34,2 – 12,8) + 1,4.35,5 = 71,1 gam
Cho các phát biểu sau: (a) Các ancol đa chức đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 (b) Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại polisaccarit (c) Oxi hóa hoàn toàn muối natri cacboxylat luôn thu được CO2, H2O và Na2CO3 (d) Ở điều kiện thích hợp, triolein và tripanmitin đều tham gia phản ứng cộng H2 (e) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch natri phenolat thấy xuất hiện vẫn đục (f) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic (g) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho 2a mol CO2 tác dụng với dung dịch chứa 3a mol NaOH (b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch NaHCO3 (c) Hòa tan 3a mol Na và a mol Al2O3 vào nước dư (d) Cho a mol Zn vào dung dịch chứa 2a mol FeCl3 (e) Sục 2,5a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH (f) Rót từ từ dung dịch chứa 2a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol KOH và a mol K2CO3 (g) Sục 2a mol CO2 vào dung dịch chứa a mol K2CO3 và a mol KOH Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan là
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24l khí H2 (dktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m(g) muối khan. Khối lượng muối khan thu được là:
A. 1,71 B. 17,1 C. 12,3 D. 13,4
C6H12 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo anken?
Cho các phát biểu sau: (a) Anbumin, fibroin có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo ra phức màu xanh. (b) Glucozơ có phản ứng tráng bạc và bị khử bởi nước brom tạo thành axit gluconic. (c) Đồng phân là hiện tượng các chất có cùng công thức phân tử nhưng công thức cấu tạo khác nhau. (d) Etyl propionat và etyl butirat có mùi dứa. (e) Lipit không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ phân cực. (f) Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ dán. Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Cho các phát biểu sau: (a) Phenol (C6H5OH) và anilin đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa; (b) Anđehit phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t°) tạo ra ancol bậc một; (c) Axit fomic tác dụng với dung dịch KHCO3 tạo ra CO2; (d) Etylen glicol, axit axetic và glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường; (e) Tinh bột thuộc loại polisaccarit; (g) Poli (vinyl clorua), polietilen được dùng làm chất dẻo; (h) Dung dịch anilin làm quì tím chuyển sang màu xanh. Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 6 C. 5 D. 3
X là hỗn hợp gồm etan, propan và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn 9,8 gam hỗn hợp X sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 100 gam dung ịch H2SO4 98% thì nồng độ dung dịch H2SO4 giảm xuống còn 83,05%, sau đó dẫn khí còn lại vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m ?
A. 70 gam. B. 50 gam. C. 65 gam. D. 48 gam.
Hợp chất hữu cơ A có công thức cấu tạo thu gọn: CH2 = CH – CH2 – OH. Hỏi A có thể có những tính chất hóa học nào? Hãy viết phương trình phản ứng minh họa cho những tính chất đó.
Cho 10,6g Na2CO3 vào dung dịch HCl 0,5M (vừa đủ). Lượng khí thoát ra được dẫn qua bình đựng 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,075M.
a) Tính thể tích HCl cần dùng
b) Tính khối lượng kết tủa tạo thành trong bình đựng dung dịch Ca(OH)2
Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở có cùng số mol. Đốt m gam hỗn hợp X gồm V lít O2 (đktc) sau đó dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 7,317m gam kết tủa và khối lượng dung dịch Ca(OH)2 giảm 44,28 gam. Cho 0,72 mol hỗn hợp X tác dụng hết với nước brom dư thấy có 172,8 gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của V là
A. 34,048 B. 34,272 C. 34,496 D. 33,824
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến