Cho 35,1 gam một α-amino axit X có dạng H2NCnH2nCOOH tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 52,884 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. H2NCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH. D. (CH3)2CHCH(NH2)COOH.
nX = (m muối – mX)/38 = 0,468
—> MX = 75: NH2-CH2-COOH
Cho 5,31 gam amin đơn chức tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 9,617 gam muối. Công thức phân tử của X là
A. C3H7NH2. B. C2H5NH2. C. CH3NH2. D. C4H9NH2.
Đun nóng 10,75 gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 11,61 gam muối khan. Số nguyên tử hiđro trong este X là
A. 8. B. 4. C. 6. D. 10.
Đun nóng 10,8 gam axit cacboxylic X và 7,36 gam ancol Y có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được 12,0 gam etyl acrylat. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 80%. B. 70%. C. 75%. D. 60%.
Cho 11,36 gam P2O5 vào 200 ml dung dịch NaOH 0,9M và KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 22,92. B. 27,24. C. 28,32. D. 29,76.
Hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và MgO. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,4 lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch chứa 2,375m gam muối. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO có tỉ khối so với H2 là 17,8. Co cạn dung dịch Y thu được 68,34 gam muối khan. Gía trị của m là:
A. 18,2 B. 16,5 C. 19,0 C. 20,5
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng. (b) Cho dung dịch saccarozơ vào Cu(OH)2 ở điều kiện thường. (c) Nhỏ dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột. (d) Nhỏ axit H2SO4 98% vào saccarozơ. (e) Cho nước Br2 vào dung dịch anilin. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hỗn hợp X gồm một este đơn chức và hai este hai chức đều mạch hở, trong phân tử chỉ có một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 21,16 gam X cần dùng 1,01 mol O2, thu được CO2 và 14,76 gam H2O. Mặt khác đun nóng 21,16 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 13,16 gam. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là
A. 45,37%. B. 41,96%. C. 48,96%. D. 55,95%.
Một bình chứa 1 mol N2 và 3 mol H2. Khi có mặt xúc tác và được đun nóng, khí N2 và H2 phản ứng theo phương trình: N2 +3H2 ↔ 2NH3.
Tốc độ phản ứng thuận đã thay đổi như thế nào khi N2 đã phản ứng hết 0,65 mol.
Cho các nhận định sau: (1) Dùng nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ. (2) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, xuất hiện kết tủa bạc trắng. (3) Glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường cho phức màu xanh lam. (4) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (Ni, t°) thu được sobitol. (5) Glucozơ và fructozơ tan tốt trong nước và có vị ngọt. (6) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực. Số nhận định đúng là.
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Cho các phát biểu sau: (1) Các protein đều cho phản ứng màu biurê. (2) Các este của axit fomic cho được phản ứng tráng gương. (3) Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin. (4) Tơ nilon-6,6; tơ lapsan; tơ olon đều thuộc tơ tổng hợp. (5) Trong mỗi mắc xích của phân tử xenlulozơ có 3 nhóm hiđroxyl (-OH) tự do. (6) Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào saccarozơ sẽ hóa đen. Số phát biểu đúng là.
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến