Cho 36,8 gam hỗn hợp X gồm Na2O và BaO vào 300 gam dung dịch MgCl2 10,45% thu được dung dịch Y có khối lượng 319,4 gam và chất rắn Z. Tìm C% các chất trong Y
mZ = mX + mddMgCl2 – mddY = 17,4
Z là Mg(OH)2 (0,3 mol)
nMgCl2 = 300.10,45%/95 = 0,33 > nMg(OH)2 nên MgCl2 còn dư (0,03 mol)
Đặt a, b là số mol Na2O và BaO
—> mX = 62a + 153b = 36,8
nNaOH = 2a và nBa(OH)2 = b
—> nMg(OH)2 = a + b = 0,3
—> a = 0,1 và b = 0,2
Y chứa NaCl (0,2), BaCl2 (0,2), MgCl2 dư (0,03)
Từ đó tính C% từng muối.
Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe3O4, FeCO4 bằng 896 ml dung dịch HNO3 0,5M, thu được dung dịch B và 0,06 mol hỗn hợp khí CO2 và NO. Dung dịch B tác dụng vừa đủ với 1,4 gam CaCO3. Tìm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều no, mạch hở, trong phân tử không quá hai liên kết π. Đốt cháy hoàn toàn 8,88 gam E, thu được 0,39 mol CO2 và 0,34 H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 8,88 gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol và hỗn hợp G gồm hai muối. Dẫn F qua bình đựng kali dư, sau phản ứng thấy có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 5,17 gam. Nung G với vôi tôi xút dư, thu được 2,016 lít hỗn hợp khí (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
Hòa tan 10 gam hỗn hợp bột Fe, Fe2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,12 lít khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thu được kết tủa, nung kết tủa ngoài không khí cho đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Biết dung dịch X không hòa tan được Cu. Tìm m:
A. 10,8 gam B. 12 gam C. 23,2 gam D. 16 gam
a) Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,012M biết pKa = 4,76?
b) Cho 50 ml dung dịch NaOH 0,01 M vào 50 ml dung dịch CH3COOH trên thu được dung dịch có nồng độ là bao nhiêu ?
Cho 5,04 gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 có tỉ lệ mol là 2 : 1 : 1 được hòa tan vừa đủ vào V lít dung dịch HCl 10% (d = 1,04 g/ml) thu được dung dịch B và không có khí bay lên. Cho dung dịch B tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa D. Tìm m
Bổ túc phương trình sau bằng phương pháp thăng bằng e:
FexSy + H2SO4 (đn) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Cho các phát biểu sau: (1) Trong mật ong có nhiều glucozơ (30%). (2) Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp thụ iot cho màu xanh lục. (3) Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic khi tham gia phản ứng với anđehit axetic. (4) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ khi thủy phân trong môi trường axit đều thu được glucozơ. (5) Tơ nilon-6,6; tơ capron; tơ olon đều thuộc tơ tổng hợp. (6) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 70% đun nóng khuấy nhẹ, bông tan ra. (7) Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào saccarozơ sẽ hóa đen. Số phát biểu đúng là:
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
Phản ứng hóa học nào sau đây là đúng? A. FeCO3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + CO2 + H2O. B. H2S + FeCl2 → FeS + HCl C. NO2 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + H2O D. Zn + MgCl2 → ZnCl2 + Mg
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến