Cho 37,28 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 phản ứng với 800ml dung dịch HNO3 1,6M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và m gam kim loại không tan. Tìm m.
nH+ = 4nNO + 2nO —> nO = 0,24
—> nFe3O4 = 0,06
Bảo toàn electron —> 2nFe phản ứng = 2nFe3O4 + 3nNO
—> nFe phản ứng = 0,36
—> mFe dư = 37,28 – 0,36.56 – 0,06.232 = 3,2
Hòa tan 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm vào 500 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất, phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết ion Cu2+?
A. 600 B. 800 C. 400 D. 120
Cho các phát biểu sau: (a) Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan dần. (b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4 thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra. (c) Mg cháy trong khí O2 ở nhiệt độ cao. (d) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho Si tác dụng với dung dịch NaOH. (b) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3 và HCl. (c) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3. (d) Cho bột Al vào dung dịch NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Lên men 27 gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được V lít CO2. Giá trị của V là
A. 1,68. B. 6,72. C. 13,44. D. 3,36.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày. (b) Cho Fe tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3. (c) Cho Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4. (d) Cho Al và Fe tác dụng với khí Cl2 khô. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có hiện tượng ăn mòn điện hóa là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dịch X và 6,72 lít khí. Thể tích dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và HCl 1M để trung hòa vừa đủ dung dịch X là
A. 0,4. B. 0,3. C. 0,1. D. 0,2.
Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; BaCl2 và Na2SO4; Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Cho các phát biểu sau đây: (a) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ. (b) Chất béo là đieste của glyxerol và axit béo. (c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn. (e) Trong mật ong có chứa nhiều fructozơ. (g) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người. Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
X là một hợp chất có công thức phân tử C6H10O5: X + 2NaOH → 2Y + H2O; Y + HCl loãng → Z + NaCl. Hãy cho biết 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thì thu được bao nhiêu lít khí H2?
A. 1,12. B. 2,24. C. 3,36. D. 4,48.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến