Cho 4,05 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)3 3M, Sau khi phản ứng xảy ra hoàn của thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 8,4. B. 11,2. C. 4,2. D. 16,8.
nAl = 0,15; nFe(NO3)3 = 0,3
Dung dịch sau phản ứng chứa Al3+ (0,15), NO3- (0,9), bảo toàn điện tích —> nFe2+ = 0,225
Bảo toàn Fe —> nFe = 0,075
—> mFe = 4,2
Cho một mẩu Na nhỏ bằng hạt đậu vào ống nghiệm chứa 2-3 ml chất lỏng X, thấy giải phóng Y. Đốt cháy Y, thấy Y cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt. Chất X là
A. etyl axetat B. benzen
C. andehit axetic D. axit acrylat
Hỗn hợp X gồm CH4, CH2=CH-CH3 và CH2=C(CH3)-CH=CH2. Đốt cháy hoàn toàn 18,16 gam X cần vừa đủ 43,456 lít O2 (đktc). Mặt khác, 0,21 mol X phản ứng tối đa a mol Br2. Tính a
Cho 9,102 gam một ancol X phản ứng hết với 3,45 gam Na. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 12,429 gam chất rắn. Ancol X là:
A. C2H5OH. B. C4H9OH. C. C3H7OH. D. C3H5OH.
Dẫn 0,2 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2; trong đó có x mol CO2. Cho Y đi qua dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH, ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình vẽ.
Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,26 B. 0,36 C. 0,425 D. 0,475
Hoà tan hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp Mg và Zn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1,8M và H2SO4 1M thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng hoàn toàn với 840 ml dung dịch NaOH 1M thu được kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 18,96 gam chất rắn. Cho từ từ V ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,5M và NaOH 2,8M vào dung dịch A đến khi lượng kết tủa đạt lớn nhất. Tính khối lượng kết tủa đó
Hidrocacbon X mạch hở chất khí ở điều kiện thường. Chia m gam X thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn, khí CO2 sinh ra hấp thụ vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M thu được 15,76 gam kết tủa
Phần 2: Phản ứng vừa đủ với 25,6 gam Br2
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X và tính m
Cho 0,6 mol hỗn hợp CO2 và hơi nước qua than nung đỏ thu được hỗn hợp X (gồm CO, H2, CO2). Cho X qua CuO dư nung nóng thu được chất rắn Y. Cho Y tac dụng với HNO3 dư thu được 8,96 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Mặt khác, nếu cho X hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Z. Cho từ từ 250 ml dung dịch HCl 1M vào Z, thu được V lít CO2 (đktc). Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 3,36 B. 6,72 C. 4,48 D. 8,96
Hợp chất A là aminoaxit có mạch cacbon thẳng. Cứ 0,01 mol A phản ứng vừa hết với 80 ml dung dịch HCl 0,125M tạo ra 1,835 gam muối. Mặt khác, cứ 2,94 gam A phản ứng vừa hết với NaOH vừa đủ thu được 3,82 gam muối. Viết công thức cấu tạo của A dạng mạch thẳng
Một este E (không có nhóm chức khác) có 3 nguyên tố C, H, O. Lấy 1,22 gam E phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chỉ có nước và phấn rắn là 2,16 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối này thu được 2,64 gam CO2 , 0,54 gam H2O và a gam K2CO3. Biết khối lượng phân tử của E nhỏ hơn 140 đvc.Công thức phân tử của E là.
A. C8H8O2. B. C8H4O2. C. C7H6O2. D. C6H6O4.
Hợp chất X (CnH10O5) có vòng benzen và nhóm chức este. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng với NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau:
1. Chất X có 3 loại nhóm chức.
2. Chất X làm quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ.
3. Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 3 mol.
4. Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 (trong dung dịch) thu được 1 mol khí.
5. 1 mol chất Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol HCl.
6. Khối lượng chất Y thu được là 346 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến